Đánh giá xe VinFast Fadil 2022 – Cập nhật thông tin xe, thông số kỹ thuật, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, đánh giá ngoại thất, nội thất và báo giá xe VinFast Fadil mới nhất tháng 09 năm 2022.
Người tiêu dùng Việt Nam đã kỳ vọng mức giá Fadil nằm trong khoảng 250 – 300 triệu đồng, thấp hơn so với các đối thủ trên thị trường như Toyota Wigo, Hyundai I10, Kia Morning. Tuy vậy, khi ra mắt, mức giá công bố khá cao với 2 phiên bản và 5 năm màu sắc: màu đỏ, xanh, bạc, cam, xám và trắng.
Dòng xe cỡ nhỏ này sẽ cạnh tranh với Wigo, Hyundai I10, Kia Morning, xe Honda Brio… để hướng đến khách hàng có nhu cầu mua xe ô tô giá rẻ. Hãy cùng tham khảo bảng thông số kỹ thuật của Vinfast Fadil 2022.
VinFast Fadil 2022 giá bao nhiêu?
Theo công bố của nhà sản xuất ô tô VinFast, Fadil có giá niêm yết 425 triệu đồng (cho bản tiêu chuẩn). Ngoài ra khách hàng có thể trang bị thêm cho xe những công nghệ an toàn khác với gói tùy chọn nâng cao (có tổng giá trị lên đến 77 triệu đồng). Như vậy, một chiếc VinFast Fadil đầy đủ option sẽ có giá bán khoảng 472 triệu đồng.
Theo thông tin từ phía Vinfast thì trong tháng 09/2022 giá xe sẽ giảm mạnh ở tất cả các phiên bản kể cả khi quý khách mua xe theo hình thức trả góp hay trả thẳng 100% giá trị xe thì vẫn được hưởng ưu đãi. Đồng thời, khi mua xe Vinfast Fadil tron tháng này quý khách hàng sẽ được giảm 100% lệ phí trước bạ. Giá xe Vinfast Fadil cụ thể như sau:
Bảng giá xe Vinfast Fadil 2022 mới nhất tại Việt Nam
Phiên bản
Giá niêm yết
Giá xe tháng 08/2022
Mua xe trả góp và chọn gói lãi suất 0% trong 2 năm đầu
Trả thẳng 100% giá trị xe
VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn (Base)
425.000.000
425.000.000
382.500.000
VinFast Fadil bản Nâng cao (Plus)
459.000.000
459.000.000
413.100.000
VinFast Fadil bản Cao Cấp
499.000.000
499.000.000
449.100.000
**Lưu ý: Giá xe Vinfast Fadil chưa bao gồm chi phí lăn bánh.
Khuyến mãi VinFast Fadil trong tháng 09/2022
Trong tháng 09/2022, khách hàng mua xe Vinfast Fadil tất cả các phiên bản sẽ được ưu đãi giảm giá tiền mặt 10% hoặc hỗ trợ lãi suất 0%. Đồng thời, hãng cũng áp dụng chính sách bảo hành xe đến 10 năm hoặc 200.000 km.
So sánh giá xe VinFast Fadil với các mẫu xe cùng phân khúc
So với các mẫu xe khác trong phân khúc như Hyundai Grand i10, Kia Morning, Toyota Wigo, Honda Brio thì giá xe Vinfast Fadil cao nhất phân khúc với 425 triệu đồng, xếp sau là Brio với giá 418 triệu, tiếp đến là Toyota Wigo 352 triệu đồng, Hyundai i10 có giá 315 xếp thứ 4, Kia Morning có giá dễ chịu nhất với 299 triệu đồng.
TÊN XE
GIÁ NIÊM YẾT (TRIỆU VND)
Vinfast Fadil (bản tiêu chuẩn)
425
Honda Brio (bản tiêu chuẩn)
418
Toyota Wigo (bản tiêu chuẩn)
352
Hyundai Grand i10 (bản tiêu chuẩn)
315
Kia Morning (bản tiêu chuẩn)
299
Thông số kỹ thuật Vinfast Fadil 2022
Thông số
VinFast Fadil bản tiêu chuẩn
VinFast Fadil bản nâng cao
Kích thước
Kích thước tổng thể D x R x C (mm)
3.676 x 1.632 x 1.495
Chiều dài cơ sở (mm)
2.385
Khối lượng không tải (kg)
992
1.005
Động cơ và Vận hành
Động cơ
1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút)
98 @ 6.200
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút)
128 @ 4.400
Hộp số
CVT
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Phụ thuộc, dằm xoắn
Trợ lực lái
Trợ lực điện
Ngoại thất
Đèn chiếu xa và chiếu gần
Halogen
Đèn chiếu sáng ban ngày
Halogen
LED
Đèn sương mù trước
Có
Đèn hậu
Halogen
LED
Đèn phanh thứ 3 trên cao
Có
Gương chiếu hậu
Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy gương
Kích thước lốp
185/55R15
La-zăng
Hợp kim nhôm
Hợp kim nhôm, 2 màu
Lốp dự phòng
Có
Nội thất
Màu nội thất
Đen/Xám
Chất liệu bọc ghế
Da tổng hợp
Điều chỉnh ghế hàng trước
Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng ghế hành khách
Hàng ghế sau
Gập 60/40
Vô lăng
Chỉnh cơ 2 hướng
Chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh
Gương trên tấm chắn nắng
Bên lái
Bên lái và hành khách
Đèn trần trước/sau
Có
Thảm lót sàn
Có
Tiện nghi
Màn hình đa thông tin
Có
Hệ thống điều hòa
Chỉnh cơ
Tự động
Hệ thống giải trí
AM/FM, MP3
Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, AM/FM, MP3
Hệ thống âm thanh
6 loa
Cổng USB
1 cổng
2 cổng
Kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay
Có
Tích hợp trên vô lăng
An toàn, an ninh
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Có
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD
Có
Hệ thống cân bằng điện tử ESC
Có
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS
Có
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
Có
Chức năng chống lật
Có
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau
Không
Có
Camera lùi
Không
Có
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước
Có
Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế
Có
Móc cố định ghế trẻ em ISO/FIX
Có
Hệ thống túi khí
2 túi khí
6 túi khí
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển
Không
Có
Chìa khóa mã hóa
Có
Cảnh báo chống trộm
Không
Có
Giá lăn bánh Vinfast Fadil 2022
Để VinFast Fadil 2022 lăn bánh trên đường, chúng ta cần tính theo giá đã có VAT. Bên cạnh đó, khách hàng không chỉ cần phải bỏ ra một số tiền ban đầu để mua xe mà còn cần trả các tiền thuế, phí khác nữa, cụ thể:
-
Phí biển số tại Tp.HCM là 11 triệu đồng, 20 triệu tại Hà Nội và 2 triệu đồng tại các kh
u vực khác
-
Thuế trước bạ tại Tp. Hồ Chí Minh và những nơi khác trên toàn quốc là 10%, còn tại Hà Nội là 12%
-
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
-
Phí bảo trì đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (150 ngàn/tháng) hay pháp nhân (180 ngàn/tháng)
-
Phí bảo hiểm bắt buộc, phí dịch vụ,..
VinFast Fadil 2022 bản Tiêu chuẩn (Base)
Xe VinFast Fadil 2022 bản tiêu chuẩn có giá bán “dễ thở” nhất giúp khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận mẫu xe của thương hiệu Việt. Tuy nhiên, những trang bị tiêu chuẩn của bản tiêu chuẩn vẫn còn rất cơ bản và thực dụng, không quá nổi trội. Có thể kể đến như: đèn Halogen, điều hòa chỉnh cơ, 2 túi khí. Thậm chí xe không được trang bị màn hình giải trí trung tâm.
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH VINFAST FADIL (BASE) MỚI NHẤT 2021
Thuế / Phí / Bảo hiểm
Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng)
Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng)
Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết
336.500.000
336.500.000
336.500.000
Phí trước bạ
40.380.000
33.650.000
33.650.000
Phí đăng kiểm
340.000
340.000
340.000
Phí bảo trì đường bộ
1.560.000
1.560.000
1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe
5.047.500
5.047.500
5.047.500
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480.700
480.700
480.700
Phí biển số
20.000.000
20.000.000
1.000.000
Tổng
404.308.200
397.578.200
378.578.200
Vinfast Fadil 2022 bản nâng cao (Plus)
Vinfast Fadil bản nâng cao (Plus) là bản nằm giữa bản cao cấp và tiêu chuẩn, phiên bản này được nhiều người lựa chọn khi chỉ bỏ ra thêm khoảng 30 triệu sẽ được tích hợp thêm nhiều tính năng tiện nghi, ngoại thất bắt mắt hơn và khoang cabin tiện dụng hơn và đây la giá lăn bánh của Vinfast Fadil bản nâng cao (Plus):
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH VINFAST FADIL (PLUS) MỚI NHẤT 2021
Thuế / Phí / Bảo hiểm
Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng)
Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng)
Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết
363.100.000
363.100.000
363.100.000
Phí trước bạ
43.572.000
36.310.000
36.310.000
Phí đăng kiểm
340.000
340.000
340.000
Phí bảo trì đường bộ
1.560.000
1.560.000
1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe
5.446.500
5.446.500
5.446.500
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480.700
480.700
480.700
Phí biển số
20.000.000
20.000.000
1.000.000
Tổng
434.499.200
427.237.200
408.237.200
VinFast Fadil 2022 bản cao cấp (Premium)
Giá xe VinFast Fadil 2022 bản cao cấp đắt hơn bản tiêu chuẩn 35 triệu đồng, vẻ ngoài của bản nâng cấp được bổ sung thêm la zăng hợp kim nhôm hai màu, trụ B sơn đen cao cấp. Mức tiện nghi bên trong khoang cabin được cải được cải thiện với vô lăng bọc da tích hợp nút điều khiển, màn hình cảm ứng 7 inch, 2 cổng USB. Hệ thống an toàn cũng được chú trọng hơn với camera lùi, khoá cửa tự động
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH VINFAST FADIL (CAO CẤP) MỚI NHẤT 2021
Thuế / Phí / Bảo hiểm
Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng)
Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng)
Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết
395.100.000
395.100.000
395.100.000
Phí trước bạ
47.412.000
39.510.000
39.510.000
Phí đăng kiểm
340.000
340.000
340.000
Phí bảo trì đường bộ
1.560.000
1.560.000
1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe
5.926.500
5.926.500
5.926.500
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480.700
480.700
480.700
Phí biển số
20.000.000
20.000.000
1.000.000
Tổng
470.819.200
462.917.200
443.917.200
**Lưu ý: Bảng giá xe Vinfast Fadil 2022 chưa bao gồm chi phí lăn bánh.
Thủ tục mua xe Vinfast Fadil 2022 trả góp
THỦ TỤC CẦN CHUẨN BỊ KHI VAY MUA XE VINFAST FADIL TRẢ GÓP
CÁ NHÂN ĐỨNG TÊN
CÔNG TY ĐỨNG TÊN
Hồ sơ pháp lý
(bắt buộc)
– Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu
– Sổ hộ khẩu
– Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã lập gia đình) hoặc Giấy xác nhận độc thân (nếu chưa lập gia đình)
– Giấy phép thành lập
– Giấy phép ĐKKD
– Biên bản họp Hội Đồng thành viên (nếu là CTY TNHH)
– Điều lệ của Công ty (TNHH, Cty liên doanh)
Chứng minh nguồn thu nhập
– Nếu thu nhập từ lương cần có : Hợp đồng lao động, sao kê 3 tháng lương hoặc xác nhận 3 tháng lương gần nhất.
– Nếu khách hàng có công ty riêng : chứng minh tài chính giống như công ty đứng tên.
– Nếu khách hàng làm việc tự do hoặc có những nguồn thu nhập không thể chứng minh được, vui lòng liên hệ.
– Báo cáo thuế hoặc báo cáo tài chính của 3 tháng gần nhất
– Một số hợp đồng kinh tế, hóa đơn đầu vào, đầu ra tiêu biểu trong 3 tháng gần nhất.
Đánh giá chi tiết VinFast Fadil 2022
Chiều ngày 20/11/2018, VinFast đã giới thiệu mẫu xe cỡ nhỏ VinFast Fadil tới người tiêu dùng tại Công viên Thống Nhất – Hà Nội. Trong giai đoạn đầu bán sản phẩm, VinFast hỗ trợ khách hàng bằng mức giá ưu đãi.
Sáng ngày 17/6/2019 tại 2 địa điểm Sân vận động Mỹ Đình, TP. Hà Nội và Dinh Thống Nhất, TP. Hồ Chí Minh – Lễ bàn giao xe VinFast Fadil đã chính thức khai mạc với sự góp mặt của đại diện VinFast, lãnh đạo các cơ quan ban ngành và hàng trăm khách hàng đến tham dự.
Không chỉ có mức tiện nghi cao cấp cùng hệ thống an toàn hiện đại tương đồng với cả phân khúc sedan hạng B. Fadil 2022 còn đem lại cảm giác lái thích thú mà không đối thủ nào có được. Vì thế, không quá lời khi thời điểm này nhận định Vinfast Fadil 2022 là mẫu xe tốt nhất phân khúc hạng A.
Đánh giá VinFast Fadil 2022: Ngoại thất
Nhiều người đã dự đoán rằng Vinfast Fadil dựa trên Chevrolet Spark nhưng không hoàn toàn phải vậy, thay vào đó là Opel Karl, một bản thiết kế phong cách châu Âu, mặc dù nó có nhiều điểm tương đồng với Spark. Nếu so với Chevrolet Spark thì ngoại thất của Fadil được đánh giá là đẹp hơn hẳn.
Như những gì mà VinFast đã công bố, mẫu Fadil sẽ có 6 màu ngoại thất bao gồm màu đỏ, xanh lam, bạc, cam, xám và trắng. Đây đều là những màu sắc khá là tươi tắn giúp chiếc xe luôn nổi bật khi lăn bánh ở trên đường.
Vinfast Fadil 2022 sở hữu thân hình nhỏ gọn, dễ dàng di chuyển trong đô thị với các số đo tổng thể là 3676 x 1632 x 1495 mm. Về thiết kế, Vinfast Fadil 2022 dù mang mác made in Việt Nam nhưng vẫn có chịu ảnh hưởng từ “người đồng cấp” Spark. Dẫu vậy, Fadil vẫn có nét rất riêng khi có dải LED chạy ban ngày bên cạnh kiểu bóng halogen cho đèn chính. Nhờ dải LED mà cụm đèn của Fadil có vẻ sắc sảo, tinh tế hơn nhiều đối thủ khác.
Bó vào chính giữa là lưới tản nhiệt kiểu gợn sóng làm nền cho logo chữ V đầy cá tính. Thấp xuống phía dưới là hốc hút gió sơn đen với các thanh ngang nên phần nào cũng tạo ra sức hút đáng kể với người xem. Ngoài ra, đầu xe của Fadil còn có 2 đèn sương mù và cản trước.
Ở phần thân, Fadil cũng có đầy đủ các trang bị tiện nghi như đèn báo rẽ, có thể chỉnh gập điện và đặc biệt là có thêm chức năng sấy kính. Mâm xe của Fadil cũng ở mức vừa đủ với cỡ 15inch.
Phía đuôi xe, Vinfast Fadil 2022 cao cấp nổi bật với cụm đèn hậu kiểu LED, còn bản tiêu chuẩn vẫn là bóng halogen. Thiết kế cụm đèn hậu của Fadil trông cũng khá to bản và nằm hoàn toàn bên phần hông, giáp mí với cửa sau. Ốp cản sau màu đen kết hợp với 2 đèn phản quang, giúp đuôi xe phiên bản này khá nổi. Bên cạnh đó là cánh hướng gió kết hợp đèn báo phanh trên cao.
Đánh giá VinFast Fadil 2022: Nội thất
Nội thất xe VinFast Fadil được trang bị màn hình trung tâm 7 inch, vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, cụm đồng hồ truyền thống kết hợp màn hình kĩ thuật số ở giữa, xe cũng có kết nối Bluetooth, AM/FM cùng dàn âm thanh 6 loa…
Khoang xe của Fadil cũng gây được ấn tượng với sự rộng rãi, tạo sự thoải mái nhất định cho người lái và hành khách. Không chỉ vậy, ghế xe còn được bọc da. Hàng ghế trước của Fadil có thể chỉnh tay 6 hoặc 4 hướng. Hàng ghế sau gập 60:40. Đây là những trang bị gần như là “mặc định” cho phân khúc xe hạng A này.
Tay lái của Fadil được thiết kế khá bắt mắt với lõm trên chấu thứ 3 để tạo thành kiểu chữ V khá bắt mắt. Cùng với đó, tay lái này còn có các nút bấm điều chỉnh âm thanh tiện lợi. Không chỉ vậy, tay lái này còn được trợ lực điện để tăng độ nhạy khi chuyển hướng.
Cụm đồng hồ hỗ trợ lái của Fadil là kiểu 2 đồng hồ 2 bên và màn hình đơn sắc chính giữa. Điểm nhấn của chi tiết này là thiết kế loe với đường viền mạ crom sáng bóng theo kiểu nén bạc cổ. Và nó giúp người lái kiểm soát tốt hơn chiếc xe của mình.
Hệ thống giải trí của Fadil cũng khá ấn tượng với màn hình cảm ứng 7inch cùng cổng USB, kết nối bluetooth và 6 loa.
Đánh giá VinFast Fadil 2022: Khả năng vận hành
Thương hiệu xe ô tô Việt VinFast Fadil hoàn toàn mới sẽ vận hành dựa trên khối động cơ xăng 1.4L – I4 có thể áp dụng trên các phiên bản của xe với sức mạnh khoảng 98 mã lực tại vòng tua 6.200 v/p và mô-men xoắn cực đại 128 Nm tại vòng tua 4.400 v/p, ngang bằng sức mạnh của một mẫu xe cỡ B.
Nhiều khách hàng tỏ ra hài lòng khi xe Vinfast Fadil 2022 lướt qua các ổ gà khá êm ái. Tất cả là nhờ hệ thống treo trước/sau MacPherson/phụ thuộc, kiểm dằm xoắn, phối hợp cùng là bộ lốp dày 185/55R15.
Ngoài ra, Fadil 2022 còn được trang bị phanh trước/sau đĩa/tang trống có độ nhạy không thua kém các đối thủ trong phân khúc. Nhờ sử dụng tay lái trợ lực điện, việc đánh lái trên Fadil 2022 sẽ vô cùng nhẹ nhàng.
Trang bị an toàn VinFast Fadil 2022
Fadil có trang bị cảm biến lùi trên trên phiên bản cao cấp, kèm 6 túi khí. Trong khi đó, bản tiêu chuẩn không có cảm biến lùi và chỉ trang bị 2 túi khí.
Cốp chứa đồ phía sau có thể đạt dung tích 1.013 lít khi gập hàng ghế sau.
Xe được trang bị các tính năng an toàn tiêu chuẩn như:
-
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS.
-
Hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD.
-
Hệ thống cân bằng điện tử ESC.
-
Hỗ trợ khởi hành hành ngang dốc
-
Kiểm soát lực kéo TSC
-
Chức năng chống lật.
So sánh Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và Fadil bản nâng cao
Theo một số thông tin thì do phiên bản cao cấp của Vinfast Fadil quá kén người mua bên hãng đã tạm ngưng sản xuất phiên bản này nên Anycar chỉ so sánh 2 phiên bản đang mở bán là tiêu chuẩn và nâng cao.
ĐIỂM GIỐNG NHAU
ĐIỂM KHÁC NHAU
-
Sử dụng chung động cơ xăng có dung tích 1.4L
-
Kích thước bằng nhau từ chiều dài, rộng, cao, trục cơ sở, khoảng sáng gầm xe
-
Hệ thống an toàn được trang bị đồng đều không có khác biệt
-
Trụ B của Vinfast Fadil bản nâng cao được sơn đen tạo cảm giác liền mạch hơn cho xe. Bản tiêu chuẩn sử dụng cùng màu với ngoại thất
-
Bộ lazang của Vinfast Fadil bản nâng cao có kích thước 15 inch và được sơn 2 màu đen và xám. Bản tiêu chuẩn sử dụng mâm xe 1 màu, kiểu dáng đơn giản.
-
Vô lăng của Vinfast Fadil bản nâng cao được bọc da, tích hợp phím bấm chức năng. Bản tiêu chuẩn sử dụng vô lăng thường không tích hợp nút bấm.
-
Bản Vinfast Fadil nâng cao có màn hình 7 inch và camera lùi. Bản tiêu chuẩn không có 2 trang bị này, khá bất tiện.
-
Bản nâng cao có thêm 2 cổng sạc USB.
-
Bản nâng cao có chức năng tự động đóng cửa di chuyển. Bản tiêu chuẩn không có