Ngay khi ra mắt, VinFast Fadil đã gây nhiều sự chú ý khi là mẫu hatchback đô thị cỡ nhỏ đến từ hãng ô tô Việt đầu tiên – VinFast. So sánh với các đối thủ “sừng sỏ” như Hyundai i10, Kia Morning, Toyota Wigo… VinFast Fadil sở hữu nhiều ưu điểm nổi trội.
Fadil là chiếc xe duy nhất được trang bị động cơ 1.4L, đồng thời sở hữu hệ thống an toàn với nhiều tính năng hiện đại bậc nhất phân khúc hạng A. Cảm giác lái VinFast Fadil cũng được đánh giá cao với vô lăng phản hồi khá tốt, khung gầm cứng, các chi tiết lắp ráp chắc chắn…
Tuy nhiên, giá xe VinFast Fadil cao nhất phân khúc, lại đến từ thương hiệu xe hơi Việt Nam hoàn toàn mới, nên không ít người phân vân có nên mua VinFast Fadil không?
Xem thêm:
Giá xe VinFast Fadil niêm yết & lăn bánh tháng 9/2022
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
VinFast Fadil
Niêm yết
Lăn bánh Hà Nội
Lăn bánh HCM
Lăn bánh tỉnh
Tiêu chuẩn (Base)
336 triệu
404 triệu
397 triệu
378 triệu
Nâng cao (Plus)
363 triệu
434 triệu
427 triệu
408 triệu
Cao cấp
395 triệu
470 triệu
451 triệu
443 triệu
Ưu đãi mua xe VinFast Fadil
- Hỗ trợ lệ phí trước bạ với xe VinFast Fadil
- Giảm giá trực tiếp với khách mua xe trả thẳng
- Miễn phí lãi suất 2 năm với khách mua xe trả góp
- Miễn phí gửi xe 6 tiếng/lần tại các cơ sở thuộc Vincom và Vinhomes…
- Miễn phí sử dụng dịch vụ cứu hộ 24/7
Xem thêm:
- Mua xe oto trả góp cần lưu ý gì
Ưu nhược điểm VinFast Fadil 2022
VinFast Fadil 2021 vẫn giữ nguyên thiết kế và trang bị từ thời điểm lần đầu tiên chính thức bán vào năm 2019. Là mẫu xe ô tô Việt Nam sản xuất trong nước, VinFast Fadil 2021 hiện có tất cả 3 phiên bản: Tiêu chuẩn, Nâng cao, Cao cấp.
Ưu điểm
- Khung gầm chắc chắn
- Vô lăng phản hồi khá tốt
- Động cơ 1.4L tăng tốc khi đi phố, có đột vọt
- Hệ thống an toàn vượt trội nhất phân khúc
- Chất lượng hoàn thiện các chi tiết tốt
Nhược điểm
- Giá hơi cao so với mặt bằng chung
- Trụ chữ A hơi to
- Không gian ghế sau khá hạn chế
- Thiếu một số trang bị: hộc ly ghế sau, bọc da phanh tay…
Lỗi xe VinFast Fadil
Từ khi chính thức bán vào năm 2019 đến nay có một số trường hợp chủ xe phản ánh VinFast Fadil bị lỗi. Trước các trường hợp này, hãng xe ô tô Việt VinFast đã có những động thái xử lý kịp thời.
- VinFast bị chảy bùn qua khe cản sau
Tháng 6/2019, một chủ xe VinFast Fadil ở Quảng Ninh phát hiện chiếc Fadil của mình bị chảy bùn qua khe cản sau. Tự kiểm tra bằng cách xịt vòi nước vào hốc bánh xe, vị chủ xe này tìm được nguyên nhân xe bị chảy bùn cản sau là do bánh sau không có chắn bùn bên trong.
Trước sự việc này, hãng xe VinFast cho biết đã nghiên cứu và thiết kế thêm ốp chắn bùn sau cho xe Fadil. Những chiếc xe VinFast Fadil sản xuất sau này sẽ được lắp thêm chắn bùn. Còn với những khách hàng đã msua xe VinFast Fadil từ trước có thể đưa xe đến các đại lý hoặc trạm dịch vụ uỷ quyền của VinFast trên toàn quốc để lắp chắn bùn miễn phí.
- Khách hàng tố VinFast Fadil bị chảy dầu
Tháng 7/2019, một chủ xe VinFast Fadil ở Hà Nội cho biết xe mình gặp tình trạng đèn báo Oil Change bật sáng, khói bốc mùi mịt đầy nóc capo xe, khi xuống kiểm tra thì thấy chất lỏng chảy dưới đất. Theo thông tin từ chủ xe, chiếc VinFast Fadil được giao vào tháng 6, đến tháng 7 mới mang ra sử dụng.
Trước sự việc trên, đại diện VinFast phản hồi đội ngũ kỹ thuật đã kiểm tra kỹ xe. Nguyên nhân khiến xe bốc khói là vì nước làm mát bị sôi, bởi quạt két nước ngừng hoạt động do giắc cắm bị tụt. Có thể giắc chưa cắm chặt vào lẫy, gặp thêm rung lắc khi xe di chuyển khiến giắc cắm bị tụt. Để chủ xe VinFast Fadil trên yên tâm hơn, hãng xe VinFast cũng tiến hành thay toàn bộ dầu động cơ cho xe.
Kích thước VinFast Fadil 2021
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Fadil
Dài x rộng x cao (mm)
3.676 x 1.632 x 1.530
Chiều dài cơ sở (mm)
2.385
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Đánh giá ngoại thất VinFast Fadil 2022
Thiết kế
VinFast Fadil được phát triển dựa trên chiếc Opel Karl Rock của Đức. Do đó, Fadil mang nhiều nét tương đồng với mẫu xe này về thiết kế. Tuy nhiên hãng xe Việt cũng có một số sự tinh chỉnh, đổi khác chủ yếu ở phần lưới tản nhiệt nhằm tạo ra dấu ấn riêng, tăng tính nhận diện thương hiệu.
Xét về đẹp – xấu trong thiết kế VinFast Fadil, mỗi người sẽ có ý kiến riêng. Nhưng về mặt chất lượng hoàn thiện các chi tiết ngoại thất, giới chuyên môn đều đánh giá xe Fadil khá cao, xe lắp ráp chắc chắn, vỏ xe dày. Kích thước VinFast Fadil nhỏ gọn, giúp chiếc xe di chuyển luồn lách dễ dàng hơn ở những con đường đông đúc hay nhỏ hẹp trong phố.
Đầu xe
Đầu xe VinFast Fadil 2021 nổi bật với lưới tản nhiệt đen, hoạ tiết gợn sóng. Bên trên là dải viền chrome tạo hình chữ V cách điệu “ăn sâu” nâng đỡ logo VinFast ở giữa.
Cụm đèn trước nằm chệch nhiều về 2 góc. VinFast Fadil 2021 vẫn sử dụng đèn Halogen. Riêng phiên bản Fadil cao cấp mới có thêm dải đèn LED chạy ban ngày.
Nằm đối xứng theo trục ngang với lưới tản nhiệt là hốc gió hình thang mở to bên dưới. Đèn sương mù bóng tròn bố trí 2 bên được đánh giá cho độ sáng tốt. Cản trước VinFast Fadil 2021 bằng nhựa đen có thêm ốp bạc đem đến cảm giác khá thể thao.
Thân xe
Giới chuyên môn đánh giá VinFast Fadil 2021 khá bắt mắt ở phần thân xe với nhiều đường gân dập sâu sắc sảo, mang đến vẻ trẻ trung, năng động. Tay nắm cửa cùng màu xe. Bản VinFast nâng cao và cao cấp có trụ B sơn đen hiện đại hơn. Đặc biệt bên hông xe, gần lốp trước còn có thêm 1 đèn báo rẽ nhỏ. Đây là chi tiết hiếm khi xuất hiện ở những mẫu xe cỡ nhỏ như Fadil.
Gương chiếu hậu là một trong những điểm mạnh của VinFast Fadil 2021 so với các xe đối thủ. Trong khi nhiều mẫu xe hạng A thường cắt bỏ tính năng gập điện và đèn báo rẽ ở bản tiêu chuẩn thì tất cả các phiên bản VinFast Fadil 2021 đều trang bị đầy đủ chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ. Đặc biệt VinFast Fadil còn có thêm cả tính năng sấy gương mà thường chỉ có mặt trên các mẫu xe hạng trung.
VinFast Fadil 2021 sử dụng lazang hợp kim 15 inch đi cùng bộ lốp 185/55R15. Đây là mẫu xe hạng A duy nhất trang bị lazang 15 inch làm tiêu chuẩn cho tất cả các phiên bản. Trong khi Hyundai i10, Toyota Wigo… đều chỉ dùng lazang 14 inch. Còn Kia Morning trên bản Deluxe và Luxury mới dùng lazang 15 inch.
Thân dưới VinFast Fadil 2021 năng động và thể thao hơn khi có bộ ốp viền nhựa đen và thanh mạ bạc trang trí trông từ xa như một bệ bước chân “ảo”. Trên nóc xe còn có thêm giá đỡ.
Tất cả những chi tiết trên mang lại cảm giác VinFast Fadil giống như một chiếc mini CUV hơn là hatchback cỡ nhỏ hạng A.
Đuôi xe
Ở đuôi xe, một lần nữa VinFast Fadil 2021 lại cho thấy chất CUV khi thiết kế phần cản sau nhựa đen phồng to bề thế, đi kèm mô tuýp thêm ốp mạ bạc trang trí.
Cụm đèn hậu VinFast Fadil thiết kế chữ C làm người ta dễ liên tưởng đến Kia Morning. Nhưng ở Morning cụm đèn hậu gai góc, sắc cạnh hơn còn trên Fadil thì khá đầy đặn và nhẹ nhàng. Đáng tiếc cụm đèn hậu Fadil 2021 chỉ dùng đèn sợi đốt Halogen thay vì LED. Chỉ riêng bản Fadil cao cấp có thêm viền LED.
Phần trên VinFast Fadil cũng có cánh gió với đèn phanh LED trên cao. Ăng ten kiểu râu.
Về thiết kế đuôi xe, nhiều người không thích phần cản sau nhựa đen quá to bởi khiến đuôi xe nhìn khá thô. Nhất là khi chất liệu sử dụng lại là nhựa đen nhám, hơi “bình dân” và bề mặt dễ bị trầy xước, sần, bong tróc… nếu xảy ra va quẹt.
Màu xe
VinFast Fadil 2021 có 8 màu: trắng, bạc, đỏ, cam, xanh, xám, xanh dương nhạt, và xanh lá.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Fadil
Tiêu chuẩn
Nâng cao
Cao cấp
Đèn trước
Halogen
Halogen
Halogen
Đèn chạy ban ngày
Halogen
Halogen
LED
Đèn sương mù
Có
Có
Có
Đèn hậu
Halogen
Halogen
Viền LED
Đèn phanh trên cao
Có
Có
Có
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Sấy
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Sấy
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Sấy
Trụ B sơn đen
Không
Có
Có
Lốp
185/55R15
185/55R15
185/55R15
Đánh giá nội thất VinFast Fadil 2022
Với thân hình nhỏ gọn, trục cơ sở ở mức 2.385 mm thì khó đòi hỏi một không gian quá rộng rãi bên trong Fadil VinFast 2021. Chiều dài cơ sở của Fadil ngang với Morning, nhỏ hơn các đối thủ khác như Hyundai i10, Toyota Wigo… Như nhiều mẫu xe cùng phân khúc, thiết kế nội thất của Fadil cũng theo trường phái đơn giản, đề cao tính thực dụng.
Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Nếu nhiều mẫu hatchback cỡ nhỏ khác vẫn còn dùng chất liệu bọc nỉ thì VinFast Fadil 2021 đã được trang bị ghế bọc da cho tất cả phiên bản.
Hàng ghế trước VinFast Fadil 2021 thiết kế hơi ôm hông người ngồi, mặt ghế rộng vừa phải. Ghế lái chỉnh tay 6 hướng. Ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Vị trí để chân cũng vừa đủ dùng.
Hàng ghế sau VinFast Fadil 2021 khá phẳng ở mặt ghế và tựa lưng. Đầy đủ tựa đầu 3 vị trí, kích cỡ bằng nhau. Điều này cho thấy thiết kế xe hướng đến chở đủ 3 người cho hàng ghế sau. Tuy nhiên thực tế không gian hàng ghế này không rộng rãi mà chỉ ở mức vừa đủ.
Khoảng trống trần xe hàng ghế sau khiêm tốn do thiết kế mui xe dốc và góc sau bị bóp nhiều. Với người ngồi cao trên 1,7m sẽ hơi kém thoáng. Chỗ để chân chỉ vừa khít nếu trượt ghế trước về sau nhiều. Bên cạnh đó, tựa lưng hàng ghế sau cũng hơi đứng. Vì thế ngồi 2 người lớn hoặc 2 người kèm 1 trẻ nhỏ sẽ thoải mái hơn thay vì 3 người.
Khoang hành lý VinFast Fadil 2021 nhìn chung đủ dùng với nhu cầu người dùng trong phân khúc hạng A. Hàng ghế sau có thể gập linh hoạt 6:4 để tăng thêm diện tích để đồ nếu cần.
Khu vực lái xe
Về khu vực lái xe, vô lăng VinFast Fadil 2021 tiêu chuẩn chỉ để nhựa trần và không có nút chức năng tích hợp. Ở 2 bản Fadil nâng cao và cao cấp, vô lăng có thêm bọc da cùng các nút chức năng như điều chỉnh âm thanh, hệ thống giải trí…
Cụm đồng hồ sau vô lăng được trang bị màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa giống nhiều xe phân khúc cao. Vòm đồng hồ sơn bóng giả kim loại khá giống với mẫu xe nhà GM như Chevrolet Cruze. Tuy vòm khá to nhưng nhiều người dùng cho biết mặt kính đồng hồ vẫn thường bị chói nếu chạy xe trời nắng. Một nhược điểm nữa là phanh tay Fadil không được bọc da.
Taplo
Nội thất VinFast Fadil 2021 đi theo 2 tone đen và xám. Cũng như các mẫu xe cùng phân khúc, VinFast sử dụng chất liệu nhựa cứng là chủ yếu cho phần taplo, ốp cửa… Cũng hơi khó để đòi hỏi cao hơn.
Thiết kế taplo Fadil 2021 không quá đặc sắc nhưng cũng cho cảm giác hiện đại hơn một số đối thủ. Điều này có được nhờ vào mặt ốp nhựa bóng bọc quanh cụm màn hình trung tâm và cửa gió máy lạnh. Cụm điều khiển bên dưới gọn gàng, khá ưng mắt.
Hệ thống giải trí, tiện nghi
Về hệ thống giải trí, VinFast Fadil 2021 chỉ trang bị màn hình DVD cảm ứng 7 inch trên bản nâng cao và cao cấp. Màn hình cảm ứng giao diện sắc nét, nhạy. Hệ thống âm thanh 6 loa là trang bị tiêu chuẩn. Xe hỗ trợ các kết nối cơ bản như AM/FM, MP3, Bluetooth…
Một điểm sáng là trên xe VinFast Fadil bản nâng cao và Fadil bản cao cấp được tích hợp thêm cả Android Auto và Apple CarPlay – một trong những hỗ trợ mà nhiều xe hạng B còn chưa có. 2 phiên bản VinFast Fadil cao này còn có cổng kết nối USB type A và cả type C hiện đại.
Một điểm hơi tiếc trên VinFast Fadil 2021 là điều hoà tự động chỉ có mặt trên xe Fadil bản cao cấp. Người dùng có thể chỉnh điều hoà ngay trên màn hình cảm ứng trung tâm. Tính năng khá giống với Ford Everest.
Xung quanh trong xe Fadil cũng được bố trí nhiều ngăn, hộc để đồ tiện ích. Tuy nhiên lại thiếu túi đựng đồ lưng ghế trước và hộc ly cho ghế sau. Fadil cũng có thảm lót sàn là trang bị tiêu chuẩn nhưng chỉ là thảm nỉ. Nếu muốn nâng cấp không gian sàn xe sạch sẽ và sang trọng hơn, chủ xe có thể mua thảm lót sàn 6D và thảm lót cốp 6D.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Fadil
Tiêu chuẩn
Nâng cao
Cao cấp
Vô lăng
Nhựa
Bọc da
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Không
Có
Có
Vô lăng chỉnh 2 hướng
Có
Có
Có
Chất liệu ghế
Da tổng hợp
Da tổng hợp
Da tổng hợp
Ghế lái
Chỉnh tay 6 hướng
Chỉnh tay 6 hướng
Chỉnh tay 6 hướng
Ghế hành khách trước
Chỉnh tay 4 hướng
Chỉnh tay 4 hướng
Chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế thứ 2
Gập 6:4
Gập 6:4
Gập 6:4
Điều hoà
Chỉnh tay
Chỉnh tay
Tự động
Màn hình trung tâm
Tiêu chuẩn
Cảm ứng 7”
Cảm ứng 7”
Âm thanh
6 loa
6 loa
6 loa
Cổng USB
1 cổng
2 cổng
2 cổng
Kết nối
AM/FM, MP3, Bluetooth
Thảm lót sàn
Có
Có
Có
Thông số kỹ thuật VinFast Fadil 2022
VinFast Fadil 2021 là mẫu xe duy nhất sử dụng động cơ 1.4L (tương đương với nhiều xe hạng B) trong khi các mẫu xe cùng phân khúc chỉ dùng động cơ 1.0L – 1.25L. Đây là một trong các điểm nổi bật nhất của Fadil.
Động cơ Fadil là loại động cơ xăng 1.4L, 4 xy lanh thẳng hàng: công suất cực đại 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô men xoắn 128 Nm tại 4.400 vòng/phút, kết hợp hộp số CVT, dẫn động cầu trước.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Fadil
Tiêu chuẩn
Nâng cao
Cao cấp
Động cơ
1.4L
1.4L
1.4L
Công suất cực đại (Ps/rpm)
98/6.200
98/6.200
98/6.200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
128/4.400
128/4.400
128/4.400
Hộp số
CVT
CVT
CVT
Dẫn động
FWD
FWD
FWD
Trợ lực
Điện
Điện
Điện
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Phụ thuộc, dầm xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Đánh giá an toàn VinFast Fadil 2022
Giới chuyên môn đều đánh giá xe VinFast Fadil 2021 cao ở hệ thống an toàn. Xứng đáng với tầm tiền bỏ ra, mẫu xe sở hữu hệ thống an toàn vượt trội nhất phân khúc với nhiều tính năng chỉ thường xuất hiện trên xe hạng B như: cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc… Riêng camera lùi trên Fadil VinFast được nhận xét khá nét, có cả điều hướng.
Một điểm đáng chú ý là VinFast Fadil bản cao cấp được trang bị đến 6 túi khí – số túi khí mà cả nhiều mẫu xe hạng B cũng chưa có như Kia Soluto, Nissan Sunny…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Fadil
Tiêu chuẩn
Nâng cao
Cao cấp
Phanh ABS, EBD
Có
Có
Có
Cân bằng điện tử
Có
Có
Có
Kiểm soát lực kéo
Có
Có
Có
Khởi hành ngang dốc
Có
Có
Có
Chống lật ROM
Có
Có
Có
Số túi khí
2
2
6
Camera lùi
Không
Có
Có
Cảm biến sau
Không
Không
Có
Khoá cửa tự động khi xe di chuyển
Không
Có
Có
Cảnh báo chống trộm
Không
Không
Có
Đánh giá vận hành VinFast Fadil 2022
Tầm nhìn
Về tầm nhìn, một số ý kiến đánh giá xe Fadil có trụ A hơi to. Tuy nhiên theo các chuyên gia nếu ngồi đúng độ cao phù hợp thì điểm mù từ trụ A không quá đáng ngại. Người lái vẫn đạt được tầm quan sát thoáng về phía trước và 2 bên.
Động cơ
Lợi thế cạnh tranh lớn nhất của VinFast Fadil 2021 là được trang bị động cơ 1.4L trong khi hầu hết xe đối thủ đều dùng động cơ 1.0L – 1.25L. Tuy hiệu suất chênh lệch không quá nhiều nhưng sự khác biệt đến từ động cơ Fadil cũng đủ giúp chiếc xe của VinFast vận hành nhẹ nhàng hơn khi chở full tải, không bị ì.
Di chuyển ở dải tốc thấp trong phố, VinFast Fadil lướt đi êm, động cơ có độ vọt, tăng tốc mượt, xe luồn lách linh hoạt, không có gì để phiền lòng.
Ở dải tốc cao trên cao tốc 80 – 100 km/h, động cơ Fadil 1.4L giúp vòng tua máy xe thấp hơn so với những xe dùng động cơ 1.0L hay 1.2L. Máy hoạt động êm hơn, tiếng ồn khoang máy lọt vào cabin giảm thiểu nhiều. Tương tự điều này cũng có khi cho xe leo dốc ở các hầm đậu xe cao, ít có cảm giác xe bị gồng nhiều hay quá sức.
So với các đối thủ cùng phân khúc, động cơ 1.4L của VinFast Fadil sẽ khó thấy được sự khác biệt khi đi trong phố, nhưng khi chở nặng hay thực hiện những pha cần vượt trên cao tốc thì có thể cảm nhận rõ. Hiển nhiên không thể đòi hỏi một chiếc xe hạng A như VinFast Fadil tăng tốc nhanh, lái bốc hay có trải nghiệm thể thao. Nhưng với xe ô tô VinFast Fadil, dù vẫn trễ chân ga, chậm nhịp ở dải vận tốc cao nhưng người lái có được lực đẩy mạnh hơn các mẫu xe cỡ nhỏ khác.
Vô lăng
Vô lăng VinFast Fadil 2021 cho cảm giác lái khá tốt. Vô lăng xe có trợ lực điện nhưng không quá nhẹ kiểu hời hợt, cũng không quá nặng phải dùng nhiều sức. Theo nhận xét từ nhiều người dùng, vô lăng Fadil có độ đằm vừa đủ cho phản hồi khá chính xác.
Hệ thống treo, khung gầm
Giới chuyên môn đánh giá Fadil 2021 khá cao ở hệ thống khung gầm. Khung gầm VinFast Fadil có độ cứng, vững và chắc nhờ tận dụng khung gầm của mẫu xe Mỹ – Chevrolet Spark. Hệ thống khung gầm này giúp Fadil đạt được độ ổn định tốt khi di chuyển dải vận tốc cao hay di chuyển đường xấu. Khi ôm cua không có cảm giác bị bay.
Hệ thống treo VinFast Fadil cũng hơi cứng nhằm củng cố độ đằm chắc cho xe khi di chuyển tốc độ cao. Nhưng đổi lại khi chạy qua các gờ giảm tốc, đường gồ ghề, người ngồi sau sẽ hơi tí khó chịu.
Khả năng cách âm
Về khả năng cách âm, VinFast Fadil được đánh giá ở mức khá tốt. Đặc biệt là phần cách âm khoang động cơ. Tuy nhiên Fadil cũng khó thể tránh được tiếng vọng từ lốp và tiếng gió khi chạy vận tốc cao. Đây vốn là nhược điểm chung của xe hạng A.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Sử dụng động cơ 1.4L nên mức tiêu hao nhiên liệu VinFast Fadil 2021 cũng “nhỉnh” hơn một chút so với các đối thủ khác dùng động cơ nhỏ hơn. Sau đây là bảng tiêu thụ nhiên liệu VinFast Fadil do nhà sản xuất công bố:
Mức tiêu hao nhiên liệu Fadil (lít/100km)
Trong đô thị
Ngoài đô thị
Hỗn hợp
7,11
5,11
5,85
Các phiên bản VinFast Fadil 2022
VinFast Fadil 2021 có tất cả 3 phiên bản:
- VinFast Fadil trang bị tiêu chuẩn
- VinFast Fadil trang bị nâng cao
- VinFast Fadil cao cấp
So sánh các phiên bản VinFast Fadil
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản Fadil
Tiêu chuẩn
Nâng cao
Cao cấp
Trang bị ngoại thất
Đèn trước
Halogen
Halogen
Halogen
Đèn chạy ban ngày
Halogen
Halogen
LED
Đèn sương mù
Có
Có
Có
Đèn hậu
Halogen
Halogen
Viền LED
Đèn phanh trên cao
Có
Có
Có
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Sấy
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Sấy
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Sấy
Trụ B sơn đen
Không
Có
Có
Lốp
185/55R15
185/55R15
185/55R15
Trang bị nội thất
Vô lăng
Nhựa
Bọc da
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Không
Có
Có
Vô lăng chỉnh 2 hướng
Có
Có
Có
Chất liệu ghế
Da tổng hợp
Da tổng hợp
Da tổng hợp
Ghế lái
Chỉnh tay 6 hướng
Chỉnh tay 6 hướng
Chỉnh tay 6 hướng
Ghế hành khách trước
Chỉnh tay 4 hướng
Chỉnh tay 4 hướng
Chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế thứ 2
Gập 6:4
Gập 6:4
Gập 6:4
Điều hoà
Chỉnh tay
Chỉnh tay
Tự động
Màn hình trung tâm
Tiêu chuẩn
Cảm ứng 7”
Cảm ứng 7”
Âm thanh
6 loa
6 loa
6 loa
Cổng USB
1 cổng
2 cổng
2 cổng
Kết nối
AM/FM, MP3, Bluetooth
Thảm lót sàn
Có
Có
Có
Động cơ & hộp số
Động cơ
1.4L
1.4L
1.4L
Hộp số
CVT
CVT
CVT
Trang bị an toàn
Phanh ABS, EBD
Có
Có
Có
Cân bằng điện tử
Có
Có
Có
Kiểm soát lực kéo
Có
Có
Có
Khởi hành ngang dốc
Có
Có
Có
Chống lật ROM
Có
Có
Có
Số túi khí
2
2
6
Camera lùi
Không
Có
Có
Cảm biến sau
Không
Không
Có
Khoá cửa tự động khi xe di chuyển
Không
Có
Có
Cảnh báo chống trộm
Không
Không
Có
Nên mua Fadil phiên bản nào?
So sánh Fadil tiêu chuẩn và nâng cao, giá xe VinFast Fadil bản nâng cao cao hơn 30 triệu. So với bản tiêu chuẩn, bản nâng cao có thêm các trang bị: trụ B đen, vô lăng bọc da và tích hợp nút bấm, màn hình cảm ứng trung tâm, camera lùi, khoá cửa tự động khi xe di chuyển…
So sánh Fadil nâng cao và cao cấp, giá xe VinFast Fadil bản cao cấp cao hơn 42 triệu. So với bản nâng cao, bản cao cấp có thêm các trang bị: đèn LED chạy ban ngày, đèn hậu viền LED, điều hoà tự động, cảm biến sau, cảnh báo chống trộm…
Nhìn chung, các trang bị của xe VinFast Fadil bản tiêu chuẩn cũng đã đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng cơ bản của người dùng xe phân khúc này. Tuy nhiên, vì đây là mẫu hướng về gia đình, nên sẽ cần hướng nhiều đến trải nghiệm tiện nghi cũng như tính an toàn cao. Do đó phiên bản Fadil nâng cao sẽ phù hợp hơn do có thêm các trang bị, trong đó nổi bật là màn hình cảm ứng trung tâm, camera lùi, khoá cửa tự động…
Trong khi đó giá xe VinFast Fadil bản cao cấp “full option” khá cao so với mặt bằng chung phân khúc hatchback hạng A. Nếu người mua có ngân sách thoải mái, muốn sở hữu một mẫu xe đầy đủ tiện nghi thì có thể tham khảo bản “full option” này.
—
Phân xe cỡ nhỏ hạng A giá rẻ nước ta luôn nhộn nhịp với sự tham gia của nhiều “gương mặt” như: Hyundai Grand i10, Kia Morning, Toyota Wigo, Honda Brio, Suzuki Celerio và VinFast Fadil…
So với các đối thủ cùng phân khúc, VinFast Fadil có nhiều điểm đặc biệt về động cơ, trang bị, tính năng an toàn… và đáng chú ý nhất là xuất thân từ thương hiệu ô tô đầu tiên của Việt Nam – VinFast. Khi ra mắt, nhiều lời đồn đoán rằng Fadil sẽ khó thể “chơi lại” các đối thủ vốn đã rất “sừng sỏ” như Hyundai i10, Kia Morning hay Toyota Wigo. Nhưng thực tế thì doanh số VinFast Fadil từ tháng 5/2021 đã vượt hơn cả Hyundai i10, dẫn đầu phân khúc hạng A, lọt top 10 xe bán chạy nhất tháng.
Bên cạnh phân khúc hạng A, do giá bán khá cao, Fadil cũng cạnh tranh với một số mẫu xe hạng B giá rẻ như Mitsubishi Attrage, Nissan Sunny, Kia Soluto, Suzuki Swift…
So sánh VinFast Fadil và Hyundai i10
So sánh VinFast Fadil và Hyundai i10, 2 mẫu xe đều nằm trong top bán chạy nhất phân khúc nhưng lại có khá nhiều sự khác biệt.
Trong đó đáng chú ý khi Hyundai i10 là mẫu xe thuộc hàng rộng rãi nhất nhì phân khúc thì VinFast Fadil lại bị hạn chế về không gian. Hyundai i10 nổi tiếng với tính thực dụng cao, trang bị khá cơ bản thì VinFast Fadil lại sở hữu hệ thống trang bị đầy đủ hơn, nhất là về các tính năng an toàn. Fadil cũng nổi bật hơn với động cơ 1.4L.
Tuy nhiên, giá xe VinFast Fadil cao hơn khá nhiều so với giá xe Hyundai i10. Yếu tố về giá sẽ quyết định nhiều đến phương diện mua xe chạy dịch vụ. Với mức giá khá cạnh tranh thì Hyundai i10 hiện nay được xem là “trùm” xe dịch vụ cỡ nhỏ. Trong khi đó, giá bán cao hơn khiến VinFast Fadil phù hợp với xe gia đình nhiều hơn xe chạy dịch vụ.
So sánh VinFast Fadil và Kia Morning
Trong phân khúc xe hạng A, VinFast Fadil và Kia Morning là 2 mẫu xe có không gian khá nhỏ với chiều dài cơ sở ngang nhau. Cả 2 cũng đều sở hữu trang bị hiện đại đứng đầu phân khúc như lazang 15 inch, điều hoà tự động, camera lùi… Nhưng Fadil có phần “nhỉnh” hơn khi có thêm âm thanh 6 loa, 6 túi khí cùng hàng loạt trang bị an toàn hiện đại.
So sánh Fadil và Morning, giá xe Morning thấp hơn Fadil khá nhiều. Nhiều người đánh giá xe Kia Morning sở hữu thiết kế trẻ trung và năng động hơn.
So sánh VinFast Fadil và Toyota Wigo
Toyota Wigo là một đối thủ có nhiều sự khác biệt với VinFast Fadil. Toyota Wigo sở hữu thế mạnh lớn về thương hiệu, không gian rộng rãi, tính bền bỉ đã được khẳng định… Tuy nhiên so sánh Fadil và Wigo, mẫu xe của Việt Nam lại “ăn điểm” nhiều nhờ trang bị hiện đại, thiết kế nội thất ưa nhìn. Trong khi nhiều người đánh giá xe Wigo thực dụng đến đơn điệu.
So sánh VinFast Fadil và Honda Brio
Honda Brio và VinFast Fadil là 2 mẫu xe có giá cao nhất phân khúc hạng A. Hướng đi của Brio khác biệt hoàn toàn so với số đông khi định hình bản thân là một chiếc xe thực dụng nhưng chất lượng và vẫn mang đến trải nghiệm cho cảm giác cao cấp.
Trong khi đó, VinFast Fadil cũng có hướng đi khá giống Honda Brio. Nhưng so sánh Fadil và Brio, VinFast Fadil “nhỉnh” hơn ở mặt động cơ 1.4L, trang bị và hệ thống an toàn vượt trội. Trong khi Honda Brio “ăn điểm” ở phần thiết kế đi cùng không gian cực rộng rãi, thương hiệu có tiếng về chất lượng và tính bền bỉ…
Giá xe Honda Brio nếu so với giá xe VinFast Fadil đang khuyến mãi thì ngang ngửa nhau. Nhiều người phân vân VinFast Fadil với Hyundai i10, Kia Morning hay Toyota Wigo. Nhưng thực sự Honda Brio mới là đối thủ trực tiếp của Fadil khi có nhiều điểm khá tương đồng.
Có nên mua VinFast Fadil?
Đến từ hãng xe ô tô Việt đầu tiên, VinFast Fadil có nhiều lợi thế nhưng cũng chịu không ít áp lực. Bởi còn quá mới, VinFast Fadil thực sự chưa trải qua nhiều thời gian đủ để tạo sự thuyết phục lớn về chất lượng cũng như tính bền bỉ sản phẩm, các chính sách dịch vụ sau bán hàng… Đây vẫn là một “ẩn số” cần quá trình lâu dài để giải đáp.
Tuy nhiên qua những giá trị mà VinFast Fadil đem đến trước mắt thì không thể phủ nhận chiếc xe hatchback hạng A đầu tiên của hãng oto Việt sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội trong phân khúc xe cỡ nhỏ giá rẻ. Nếu bạn không quá chú trọng đến yếu tố thương hiệu lâu năm, muốn tìm mua một chiếc xe nhỏ gọn để đi phố, trang bị hiện đại, vận hành khoẻ khoắn linh hoạt thì VinFast Fadil đáp ứng tốt những nhu cầu đó.
Nam Trung
Câu hỏi thường gặp về VinFast Fadil
📌 VinFast Fadil có lốp dự phòng không?
Trả lời: VinFast Fadil có lốp dự phòng, được nhà sản xuất bố trí ở cốp sau của xe.
📌 VinFast Fadil có chật không?
Trả lời: Không gian nội thất VinFast Fadil không thực sự rộng rãi. Hàng ghế sau của Fadil tương tự với Kia Morning và chật hơn Hyundai i10 hay Toyota Wigo.
📌 VinFast Fadil có bản số sàn không?
Trả lời: VinFast Fadil không có bản số sàn. Tất cả các phiên bản của Fadil đều sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT.
📌 VinFast Fadil có cân bằng điện tử không?
Trả lời: VinFast Fadil có cân bằng điện tử ở tất cả các phiên bản.
📌 VinFast Fadil có mấy bản?
Trả lời: VinFast Fadil có 3 phiên bản gồm tiêu chuẩn, nâng cao và cao cấp.