Văn bản hành chính là một loại văn bản quan trọng trong công tác văn thư. Việc trình bày văn bản hành chính có vai trò rất quan trọng, có rất nhiều tiêu chí về mặt hình thức mà khi trình bày văn bản hành chính cần lưu ý. Để hiểu rõ hơn về văn bản hành chính và đặc biệt là một số dạng đặc biệt của văn bản này, mời quý khách theo dõi bài viết dưới đây của Luật ACC về tổng hợp biểu mẫu văn bản hành chính mới nhất.
Tổng hợp biểu mẫu văn bản hành chính mới nhất
1. Khái quát về biểu mẫu văn bản hành chính mới nhất
Theo Nghị định 30, văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
Tuy nhiên, Nghị định này không ban hành mẫu đối với Hợp đồng, Bản ghi nhớ, Bản thỏa thuận và Thư công.
Như vậy, chỉ còn lại 25 biểu mẫu văn bản hành chính. Trong đó, có 01 mẫu chung áp dụng đối với các hình thức văn bản hành chính có ghi tên loại, gồm: Chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng hẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, tờ trình, giấy ủy quyền, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo.
Vì thế, còn lại các mẫu sau:
- Mẫu Nghị quyết (cá biệt)
- Mẫu Quyết định
- Mẫu Công văn
- Mẫu Công điện
- Mẫu Giấy mời
Và vài biểu mẫu văn bản hành chính khác nữa.
2. Mẫu nghị quyết (cá biệt)
Dưới đây là mẫu văn bản hành chính cá biệt trong hệ thống các biểu mẫu trên:
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
Số: …/NQ-…3… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…4…, ngày … tháng … năm …
NGHỊ QUYẾT
……………5……………
——————
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ ……………………………………………….. …………………………… ……………………..
Căn cứ……………………………………………………………………………………………………….
QUYẾT NGHỊ:
………………………………………………6………………………………………………….………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………/.
Nơi nhận: – Như Điều…. ; – Lưu: VT …7…8… QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên
————————————-
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức ban hành Nghị quyết
3 Chữ viết tắt của cơ quan, tổ chức ban hành nghị quyết.
4 Địa danh
5 Trích yếu nội dung Nghị quyết.
6 Nội dung Nghị quyết.
7 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu (nếu cần)
8 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần)
3. Quyết định cá biệt
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
Số: …/NQ-…3… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…4…, ngày … tháng … năm …
NGHỊ QUYẾT
……………5……………
——————
THẨM QUYỀN BAN HÀNH6
Căn cứ………………………………………………. 7……………………
Căn cứ……………………………………………………………………………………………………….. ;
Theo đề nghị của…………………………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1……………………………………………. 8…………………………………………………………..
Điều……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………. /.
Nơi nhận: – Như Điều…. ; – Lưu: VT …9…10… QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên
—————————-
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành Quyết định.
3 Chữ viết tắt của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành Quyết định.
4 Địa danh
5 Trích yếu nội dung quyết định.
6 Thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu; nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.
7 Các căn cứ để ban hành quyết định.
8 Nội dung cuyết định.
9 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
10 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành trong biểu mẫu văn bản hành chính này(nếu cần).
4. Công văn
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2 ————– Số: …/…3…-…4… V/v ……….6……. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———– …5…, ngày … tháng … năm …
Kính gửi:
– …………………………..;
– …………………………..;
……………………………………….7…………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………/.
Nơi nhận: – Như Điều…. ; – …………..; – Lưu: VT, …8…9… QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên
————————————————————————————————-
…………………………………………..10…………………………………………………
—————————————-
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.
3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.
4 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
5 Địa danh.
6 Trích yếu nội dung công văn.
7 Nội dung công văn.
8 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
9 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
10 Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax (nếu cần).
5. Công điện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
Số: …/CĐ-…3… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…4…, ngày … tháng … năm …
CÔNG ĐIỆN
…………5…………..
————–
6 điện:
– ………………7…………;
– ………………………….;
………………………………………..8……………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………../.
Nơi nhận:
– Như Điều…. ;
– …………..;
– Lưu: VT, …9…10… QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên
—————————————-
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công điện.
3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công điện.
4 Địa danh.
5 Trích yếu nội dung công điện.
6 Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người đứng đầu.
7 Tên cơ quan, tổ chức nhận điện.
8 Nội dung điện.
9 Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
10 Ký hiệu của người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
6. Giấy mời
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
————–
Số: …/GM-…3… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
…4…, ngày … tháng … năm …
GIẤY MỜI
…………5…………..
————–
………..2…………. trân trọng kính mời: ……………………………….6……………………..
Tới dự……………………………………………. 7……………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Chủ trì:………………………………………………………………………………………………………
Thời gian:………………………………………………………………………………………………….
Địa điểm:…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………….. .8………………………………………………………………….. /.
Nơi nhận: – ……………… ; – …………..; – Lưu: VT, …9…10… QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên
—————————————-
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời.
3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời.
4 Địa danh.
5 Trích yếu nội dung cuộc họp.
6 Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được mời.
7 Tên (nội dung) của cuộc họp, hội thảo, hội nghị, v.v…
8 Các vấn đề cần lưu ý.
9 Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
10 Ký hiệu của người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
7. Những câu hỏi thường gặp.
Mẫu văn bản hành chính gồm các nội dung gì?
Các thành phần chính mà văn bản hành chính cần có bao gồm:
– Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
– Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
– Số, ký hiệu của văn bản.
– Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
– Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
– Nội dung văn bản.
– Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
– Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
– Nơi nhận.
Có bao nhiêu loại văn bản hành chính?
Theo Điều 7 Nghị định 30, văn bản hành chính gồm 29 loại sau:
Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
Tuy nhiên, tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 30 chỉ quy định 25 mẫu trình bày văn bản hành chính (trừ 04 loại: bản thỏa thuận, hợp đồng, bản ghi nhớ, thư công).
Văn bản hành chính là gì?
Theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì văn bản hành chính là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.
Kỹ thuật trình bày văn bản hành chính?
Kỹ thuật trình bày văn bản bao gồm:
– Khổ giấy;
– Kiểu trình bày;
– Định lề trang;
– Phông chữ;
– Cỡ chữ;
– Kiểu chữ;
– Vị trí trình bày các thành phần thể thức;
– Số trang văn bản.
8. Dịch vụ tại Luật ACC
Luật ACC xin gửi lời chào tới quý khách!
Tại ACC, quý khách có thể nhận được dịch vụ tư vấn và làm thủ tục trọn gói vô cùng nhanh chóng. Chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu: Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn về quy trình, thủ tục thực hiện; hồ sơ cần chuẩn bị; hướng dẫn quý khách ký và hoàn thiện theo quy định; Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề pháp lý liên quan 24/7.
Trên đây là một số chia sẻ về tổng hợp biểu mẫu văn bản hành chính mới nhất. Trong những năm vừa qua, Luật ACC luôn là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực dịch vụ pháp lý. Công ty chúng tôi với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp luôn sẵn lòng hỗ trợ và đáp ứng tối đa những yêu cầu của quý khách. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh và chính xác nhất theo:
Email: info@accgroup.vn
Hotline: 1900 3330
Zalo: 084 696 7979
Đánh giá post