(Thông Tin) Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Nhà Đất Mới Nhất

Bạn đang có giao dịch mua bán nhà đất mà không biết viết hợp đồng mua bán nhà đất như thế nào cho đúng? Hãy nhanh chóng tham khảo Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chính xác, đầy đủ nhất dưới đây để nắm rõ được các quy định, quyền lợi và trách nhiệm của 2 bên thực hiện mua bán nhé!

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất là gì? Có quan trọng không?

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất là loại văn bản được sử dụng khi có giao dịch mua bán nhà ở. Theo đó, người bán cần giao nhà đất và toàn bộ giấy tờ pháp lý có liên quan đến người mua. Những điều khoản trên hợp đồng được cả người mua và người bán thỏa thuận và nhất trí đưa ra, trên nguyên tắc nghiêm chỉnh chấp hành. 

Loại giấy tờ này nhằm chuyển tài sản lớn (nhà đất) nên cần có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tránh những phát sinh không đáng có về sau.

Mẫu hợp đồng buôn bán nhà đất có vai trò rất quan trọng, đây là phương thức chứng thực giao dịch mua bán nhà, quyền và nghĩa vụ cần thực hiện của hai bên.

mẫu hợp đồng mua bán nhà đất

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chi tiết

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chi tiết nhất được obadosa tìm hiểu kỹ như sau: 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     ————-

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT 

(Số: ……………./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)

Hôm nay, ngày …… tháng ……… năm …………

Tại:……………………………………………………………………………………………………

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

Ông/bà: …………………………………….. Năm sinh:………………………………………..

CMND số: ………………..Ngày cấp ………………. Nơi cấp …………………………………

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………..Điện thoại: ……………………………………….

Và Ông/bà: ……………………………………Năm sinh: ………………………………………

CMND số: …………………Ngày cấp …………………. Nơi cấp …………………………………

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………Điện thoại: ………………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………..

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông/bà: …………………………………….. Năm sinh:………………………………………..

CMND số: ………………..Ngày cấp ………………. Nơi cấp …………………………………

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………..Điện thoại: ……………………………………….

Và Ông/bà: ……………………………………Năm sinh: ………………………………………

CMND số: …………………Ngày cấp …………………. Nơi cấp …………………………………

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………Điện thoại: ………………………………………

Hai bên thỏa thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực

hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều

khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT, NHÀ Ở ĐƯỢC MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG

1.1. Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:

– Thửa đất số: ………………………………………..…………………………………………..

– Tờ bản đồ số: ……………………………………….………………………………………….

– Địa chỉ thửa đất:………………………………………………………………………….

– Diện tích: ……………………………………… m2

(Bằng chữ: …………………………………………………………………..)

– Hình thức sử dụng: ……………………………………….…………………………….

+ Sử dụng riêng: ………………………………………………………………………..… m2

+ Sử dụng chung: ………………………………….……………….……………………..… m2

– Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………….

– Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………………………….

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………….

2.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……………………………………………………………….

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có……………………………………………………..

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ………………… đồng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………..)

2.2. Phương thức thanh toán: …………………………………………………………

2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ………………………………………………………………………………………………………………

4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như thỏa thuận;

  2. b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.

6.2. Quyền của bên A:

Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền;

  1. a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;

  2. b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thỏa thuận cho bên A;

  2. b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

  3. c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

  4. d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

7.2. Quyền của bên B:

  1. a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;

  2. b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thỏa thuận;

  3. c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;

  4. d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

  2. b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

  3. c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

  • Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

  • Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án:

  1. d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

  2. e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

  2. b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

  3. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

  4. d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm …..

Hợp đồng được lập thành …. …. …. (…. …. ….) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN A
BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …., tại:……………………………………………………………

Tôi ………………….., Công chứng viên phòng Công chứng số ………. tỉnh (thành phố)………………………………………………………………………………………………………………..

CÔNG CHỨNG:

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng; 

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– ………………………………………………………………………………………………………………………………….

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số ………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ tên)

Ghi chú:

  1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 689 Luật dân sự năm 2005 và Điều 167 Luật đất đai năm 2013.

Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Nhà Đất mới nhất

Những Lưu Ý Trước Khi Ký Vào Hợp Đồng Mua Bán Nhà Đất

Tuy đã nắm rõ mẫu hợp đồng mua bán nhà đất theo quy định pháp luật nhưng hợp đồng mua bán nhà đất có rất nhiều loại, nhiều hình thức khác nhau nên dù bất kể ai soạn trong hoàn cảnh nào bạn cũng cần phải chú ý đến những lưu ý sau để tránh việc “bút sa gà chết”.

  • Tên gọi chính xác của mẫu hợp đồng:

    Theo bộ luật dân sự và luật thương mại, tên gọi của hợp đồng phải gắn liền với đối tượng chính trong hợp đồng. Cần xác định đúng mục đích làm hợp đồng với tên gọi của hợp đồng.

  • Thông tin về đối tượng tham gia trong hợp đồng:

    Cần xác nhận chính xác đối tượng tham gia trong hợp đồng thông qua (CMND hoặc hộ chiếu, họ tên, năm sinh, cư trú,…). Nếu có bên thứ ba làm chứng, thì thông tin bên thứ ba cũng được làm rõ như thông tin người bán và người mua.

  • Các thông tin về tài sản trong hợp đồng:

    Cần xác định rõ được tải sản giao dịch và ghi rõ trong mẫu hợp đồng mua bán nhà đất. Tránh sai sót thông tin tài sản giao dịch sẽ dẫn đến tranh chấp, vướng mắc pháp lý. Người bán phải đưa ra được tất cả bằng chứng chứng nhận loại tài sản giao dịch hợp pháp và có thể chuyển nhượng, mua bán.

  • Các điều khoản

    : Điều này cần lưu ý đặc biệt, tránh kẻ gian thòng, đưa vào hợp đồng những điều khoản có lợi cho họ, nếu không cẩn thận sẽ rất dễ mắc bẫy và để lại hậu quả to lớn.

  • Đảm bảo tính pháp lý của mẫu hợp đồng:

    Để được pháp luật công nhận và bảo vệ, thì

    Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất

    phải được căn cứ và đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật hiện hành như bộ Luật dân sự, Luật thương mại, Luật nhà ở, Luật kinh doanh bất động sản.

Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Nhà Đất 2022

Lời kết

Bài viết trên đây là Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chi tiết nhất được Obadosa tìm hiểu kỹ và mang đến cho các bạn. Hy vọng, với thông tin này sẽ giúp ích bạn trong việc làm hợp đồng mua bán nhà đất, an toàn trong mọi giao dịch. 

Đọc thêm bài viết liên quan tại đây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *