Thang điểm IELTS (IELTS Band scores) được tính từ 1.0-9.0. Cách tính điểm IELTS overall và từng kỹ năng sẽ được phân tích chi tiết trong bài viết.
Ngoài ra, Bài thi IELTS còn chia ra 2 dạng: IELTS Acadamic và IELTS General Traning. Đối với bài thi IELTS Academic và IELTS General Training sẽ có một chút sự khác nhau về cách tính điểm IELTS.
Cách tính điểm IELTS Reading và Listening
Ở phần thi Listening và Reading đều sẽ có 40 câu hỏi cần phải trả lời. Mỗi câu tương ứng với 1 điểm và tối đa là 40 điểm sẽ được quy đổi sang thang điểm 1.0 – 9.0 IELTS tương ứng. Sau đây là cách tính điểm IELTS cho từng phần thi Reading và Listening với 2 dạng thi IELTS Academic và General Training. Các bạn có thể thấy khác nhau ở cách tính điểm Reading IELTS.
Listening
Reading – Academic
Reading – General Training
Correct answers
Band scores
Correct answers
Band scores
Correct answers
Band scores
39 – 40
9.0
40 – 39
9.0
40
9.0
37 – 38
8.5
38 – 37
8.5
39
8.5
35 – 36
8.0
36 – 35
8.0
37 – 38
8.0
32 – 34
7.5
34 – 33
7.5
36
7.5
30 – 31
7.0
32 -30
7.0
34 – 35
7.0
26 – 29
6.5
29 – 27
6.5
32 – 33
6.5
23 – 25
6.0
26 – 23
6.0
30 – 31
6.0
18 – 22
5.5
22 – 19
5.5
27 – 29
5.5
16 – 17
5.0
18 – 15
5.0
23 – 26
5.0
13 – 15
4.5
14 – 13
4.5
19 – 22
4.5
10 – 12
4.0
12 – 10
4.0
15 – 18
4.0
7 – 9
3.5
9 – 8
3.5
12 – 14
3.5
5 – 6
3.0
7 – 6
3.0
9 – 11
3.0
3 – 4
2.5
5 – 4
2.5
6 – 8
2.5
Listening and Reading IELTS band score – Bảng quy đổi điểm IELTS Reading and Listening
Thang điểm IELTS Reading
Thang điểm Reading IELTS sẽ được tính theo 2 cách khác nhau tùy theo dạng IELTS thí sinh đăng ký thi là Academic hay General Training.
Thang điểm IELTS Reading 2022 mới nhất
LƯU Ý:
Theo chia sẻ examiner – IDP: Dù các câu hỏi thi IELTS đã được khảo sát, thi thử trước tuy nhiên vẫn sẽ có sự chênh lệch độ khó dễ trong bài thi nên để tạo sự công bằng thang điểm chuyển đổi cũng sẽ có thay đổi tuỳ thuộc theo từng bài thi IELTS Reading. Điều này có nghĩa: Ví dụ cùng thang điểm band IELTS 7.0 nhưng số câu trả lời đúng ở mỗi bài thi General và Academic được tính khác nhau theo độ khó dễ của bài thi. (Nguồn IDP)
Thang điểm IELTS Listening
Đối với bài thi dành cho kỹ năng Listening, 2 dạng thi Academic hay General Training sẽ không bị phân chia rõ ràng như IELTS Reading. Chúng sẽ có cách tính điểm Listening IELTS giống nhau.
Thang điểm IELTS Listening 2022 mới nhất
Cách tính điểm IELTS Writing và Speaking
Cách tính điểm IELTS Writing
Phần thi Writing sẽ được chia làm 2 dạng đề khác nhau là là Academic và General Training. Với Task 1 ở dạng đề Academic sẽ là một bài báo cáo phân tích dữ liệu (bản đồ, biểu đồ, đồ thị, …) và ở dạng đề General Training sẽ là một bức thư tay.
Nội dung thi của task 1
Cách tính điểm IELTS Task 1 và Task 2 của Writing sẽ được giám khảo chấm điểm dựa trên các tiêu chí sau:
-
Task Response (hay Task Achievement): Trả lời chính xác trọng tâm câu hỏi, phát triển ý và nêu dẫn chứng cho từng luận điểm chính.
-
Coherence and Cohesion (Sự mạch lạc, gắn kết): Tính kết nối giữa các câu viết, đoạn văn trong bài:
-
Lexical Resource (Vốn từ vựng): Khả năng sử dụng từ vựng chính xác đối với mỗi chủ đề khác nhau, kết hợp đúng ngữ cảnh, linh hợp trong việc dùng từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
-
Grammatical Range and Accuracy (Sự chính xác và đa dạng ngữ pháp): Linh hoạt trong việc kết hợp nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau (mệnh đề quan hệ, câu đảo ngữ, câu điều kiện,…). Tránh mắc các lỗi ngữ pháp như chia sai động từ.
Tiêu chí đánh giá thang điểm IELTS Writing Task 1 và 2
Mỗi tiêu chí chiếm 25% số điểm của mỗi task.
Cách tính điểm IELTS Writing
Task 2 của phần thi Writing ở cả hai dạng đề đều tương tự nhau. Đây là task quan trọng mà thí sinh cần phải tập trung ôn luyện vì số điểm ở Task 2 chiếm tới 2/3 số điểm của phần thi Writing. Task này yêu cầu khả năng viết luận, thêm ý kiến, quan điểm về một chủ đề xã hội (khoảng 250 từ).
Ví dụ: Task 1 đạt 5.0, task 2 đạt 6.5 => Điểm IELTS Writing = 5.0*1/3 + 6.5*2/3 = 6.0
Cách tính điểm IELTS Speaking
Cả hai dạng thi là Academic và General Training của phần thi Speaking đều sẽ có hình thức thi theo cách trực tiếp trò chuyện với giám khảo. Thời gian làm bài thi sẽ dao động trong khoảng từ 11 – 14 phút đồng hồ.
Thời gian thi IELTS Speaking khoảng 11 – 14 phút
Giám khảo sẽ chấm bài thi Speaking dựa trên 4 tiêu chí sau:
-
Fluency and Coherence (Sự trôi chảy và mạch lạc): Khả năng nói trôi chảy, lưu loát và sự kết nối các ý trong bài. Đồng thời duy trì độ dài tương đối phù hợp với từng phần thi và trả lời đúng trọng tâm.
-
Lexical Resource (Khả năng dùng từ): Sử dụng đa dạng từ vựng thuộc nhiều chủ đề khác nhau, kết hợp chính xác và đúng ngữ cảnh.
-
Grammatical Range and Accuracy (Chính xác và đa dạng ngữ pháp): Khả năng linh hoạt kết hợp nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau và tránh chia sai động từ.
-
Pronunciation (Phát âm): Phát âm chính xác và sử dụng ngữ điệu tự nhiên giúp cho phần trình bày của bạn rõ ràng và dễ hiểu hơn, tránh các lỗi sai không đáng có.
Cách tính điểm IELTS Speaking
Cách tính điểm IELTS Overall
Thang điểm của IELTS là từ 1-9. Điểm tổng kết cuối cùng của IELTS sẽ được tính bằng trung bình cộng của 4 kỹ năng Nghe, nói, đọc, viết. Điểm cho mỗi thành phần có trọng số như nhau. Điểm tổng thể được làm tròn toàn bộ hoặc gần nhất.
Ví dụ:
Thí sinh thi IELTS có điểm thi IELTS 4 phần lần lượt là: 6.0 (Writing), Speaking (5.5), Reading (7.0), Listening (6.5). Điểm IELTS Overal của thí sinh này sẽ là: (6.0 + 5.5 + 7.0 + 6.5)/4 = 6.5
Ví dụ về cách tính điểm IELTS Overall
Lưu ý: Điểm tổng thể sẽ được làm tròn theo quy ước sau:
-
Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng có số lẻ là 0.25 sẽ được làm tròn điểm lên thành 0.5.
Ví dụ: Điểm 4 kĩ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.0, 5.5, 7.0, 6.5. Điểm Overall sẽ là: (6.0+5.5+7.0+6.5)/4= 6.25 làm tròn thành 6.5
-
Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng có số lẻ là 0.125 sẽ được làm tròn điểm xuống 0.125.
Ví dụ: Điểm 4 kĩ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.0, 5.0, 6.0, 5.5. Điểm Overall sẽ là: (6.0+5.0+6.0+5.5)/4= 5.625 làm tròn thành 5.5
-
Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng có số lẻ lẻ là 0.75 sẽ được làm tròn điểm lên thành 1.0.
Ví dụ: Điểm 4 kĩ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.5, 5.0, 6.0, 5.5. Điểm Overall sẽ là: (6.5+5.0+6.0+5.5)/4= 5.75 làm tròn thành 6.0
-
Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng bị lẻ là 0.875 thì tương tự phần làm tròn 0.75.
Ví dụ: Điểm 4 kĩ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.5, 6.0, 6.0, 5.0. Điểm Overall sẽ là: (6.5+6.0+6.0+5.0)/4= 5.875 làm tròn thành 6.0
Thang điểm IELTS – Cách tính điểm IELTS
Đánh giá khả năng tiếng Anh qua kết quả thi IELTS
Dựa vào kết quả điểm tổng thể IELTS theo cách tính điểm IELTS trên thì năng lực tiếng Anh của thí sinh sẽ được sắp xếp như sau:
Đánh giá năng lực Tiếng Anh qua kết quả thi IELTS
-
0: Không có một thông tin nào trên bài làm. Thí sinh đã bỏ thi hoặc không đến dự thi.
-
1.0 – Không có khả năng sử dụng tiếng Anh: Thí sinh không biết sử dụng tiếng Anh hoặc chỉ sử dụng được vài từ riêng lẻ.
-
2.0 – Khả năng sử dụng tiếng Anh kém: Thí sinh không có những giao tiếp tiếng Anh thực sự ngoài những thông tin cơ bản nhất. Chỉ biết cách áp dụng những từ riêng lẻ hoặc những cú pháp đơn giản đạt được mục đích tức thời. Gặp khó khăn lớn trong việc nói và viết tiếng Anh.
-
3.0 – Khả năng sử dụng tiếng Anh cực kỳ hạn chế: Thí sinh có thể giao tiếp bằng tiếng Anh trong một vài tình huống quen thuộc. Thường gặp khó khăn trong các cuộc giao tiếp bình thường.
-
4.0 – Khả năng sử dụng tiếng Anh hạn chế: Thí sinh có sự thành thạo cơ bản khi sử dụng tiếng Anh ở những tình huống cụ thể. Tuy nhiên, ở mức độ tình huống hay môi trường phức tạp hơn, thí sinh sẽ có một số khó khăn trong việc sử dụng ngôn ngữ phức tạp.
-
5.0 – Khả năng sử dụng tiếng Anh bình thường: Thí sinh có thể sử dụng được một phần ngôn ngữ. Khả năng nắm được ý nghĩa tổng quát trong phần lớn các tình huống mặc dù còn hay mắc lỗi. Có thể sử dụng ngôn ngữ trong lĩnh vực riêng của mình.
-
6.0 – Khả năng sử dụng tiếng Anh khá: Lúc này, cách sử dụng ngôn ngữ của thí sinh sẽ tương đối hiệu quả. Tuy có những chỗ còn lấn cấn, không chính xác và đôi khi hơi khó hiểu nhưng nhìn chung vẫn ổn. Có thể sử dụng tốt từ ngữ phức tạp trong các tình huống quen thuộc.
-
7.0 – Khả năng sử dụng tiếng Anh tốt: Thí sinh nắm vững ngôn ngữ nhưng đôi khi có sự không chính xác và không hiểu trong một số tình huống. Tóm lại là sử dụng tốt những ngôn ngữ phức tạp và hiểu được lý lẽ tinh vi.
-
8.0 – Khả năng sử dụng tiếng Anh rất tốt: Thí sinh hoàn toàn nắm vững ngôn, chỉ hiếm khi mắc những lỗi dùng tiếng Anh không chính xác và chưa phù hợp. Nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Khả năng vận dụng ngôn ngữ tốt ở những chủ đề phức tạp, tinh vi.
-
9.0 – Khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo: Đã hoàn toàn thành thạo và nắm vững ngôn ngữ, cách thể hiện chính xác, lưu loát và tinh vi.
Tại sao nên có chứng chỉ IELTS điểm cao
Không phải thi tốt nghiệp cấp ba và xét đại học môn tiếng Anh:
Khi bạn sở hữu chứng chỉ IELTS 4.5 trở lên thì sẽ được miễn thi tốt nghiệp cấp ba môn tiếng Anh theo quy định của Bộ Giáo dục. Bạn còn được sử dụng chứng chỉ IELTS để xét tuyển đại học ở các trường đại học top đầu như: Đại học Ngoại thương, Đại học Kinh tế Quốc dân, …
IELTS 4.5 trở lên sẽ được miễn thi tiếng Anh và xét vào các đại học top đầu
Đạt chứng chỉ 4.5 IELTS sẽ không cần tham gia làm bài thi tốt nghiệp môn Anh văn THPT
Tất cả các kỹ năng nghe nói đọc viết đều thành thạo:
Chứng chỉ IELTS đòi hỏi bạn phải có đủ cả 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc và viết. Vì vậy khi học IELTS. Tấm bằng IELTS là một sự công nhận cho khả năng ngôn ngữ của bản thân bạn tuỳ theo band điểm đạt được.
Điều kiện để tốt nghiệp đại học:
Một số trường đại học tại Việt Nam đã dùng chứng chỉ IELTS từ 4.5 đến 6.5 IELTS để làm chuẩn đầu ra. Bạn phải đạt được chứng chỉ IELTS với số điểm tùy theo trường hay ngành học nếu muốn tốt nghiệp.
Học viên tại Anh ngữ ZIM
Một số chuyên gia nghiên cứu về lĩnh vực giáo dục cho rằng thời điểm thích hợp để học IELTS sẽ dao động trong khoảng 12 – 13 tuổi ( lớp 6 -7). Vì đây thời điểm các bạn đang trong quá trình hình thành tính cách và rèn luyện tư duy cho não bộ. Học IELTS sẽ mang lại cho các bạn sự tự tin, khả năng thuyết trình hay và cách lý luận chặt chẽ. Đây chính là những phẩm chất rất cần cho sự phát triển tương lai của bạn.