Soạn hợp đồng thuê mặt bằng theo mẫu mới nhất – Global Vietnam Lawyers

Soạn hợp đồng thuê mặt bằng theo mẫu mới nhất

Hợp đồng thuê mặt bằng

Hợp đồng thuê mặt bằng hiện đang là mẫu văn bản được sử dụng rất phổ biến. Bởi như cầu mở văn phòng, kinh doanh,… đang ngày càng nhiều hơn. Hơn nữa hợp đồng cho thuê là bằng chứng để chứng minh những cam kết mà các bên đã  thỏa thuận. Nhưng làm sao để soạn văn bản này đúng quy định nhất? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết “Soạn hợp đồng thuê mặt bằng theo mẫu mới nhất” dưới đây.

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng dùng chung cho nhiều trường hợp hiện nay

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————–

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG

  • Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
  • Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014 và Luật nhà ở 2014;

Hôm nay ngày……….tháng……… năm 20…… tại địa chỉ ……………………………………….
Chúng tôi gồm có:
Bên thuê: (Gọi tắt là Bên A)
Họ và tên:……………………………………………………………………………………Năm sinh:……
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..
CMND số:………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………………………………………………….
Bên cho thuê: (Gọi tắt là Bên B)
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………Năm sinh:……
CMND số:……………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………
Hai bên cùng thoả thuận ký hợp đồng thuê mặt bằng với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Bên B đồng ý cho Bên A thuê mặt bằng để kinh doanh …………………. tại địa chỉ số….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B.
Chi tiết mặt bằng bao gồm: ……………………………………………………………………………
Điều 2: Thời hạn thuê
Thời hạn:………….. năm tính từ ngày ngày … tháng …. năm …… Hết hạn Hợp đồng, Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu.
Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán
3.1 Giá cả

  • Số tiền thuê nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh…
  • Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
  • Giá thuê mặt bằng cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………………………….. . Bằng chữ:……………….
  • Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác

3.2 Phương thức thanh toán:

  • Tiền thuê mặt bằng được thanh toán ……… tháng một lần và được thanh toán vào các ngày từ 01 đến ngày 05 của tháng đầu kì thanh toán.
  • Trường hợp thanh toán chậm phải báo với bên cho thuê và được bên cho thuê đồng ý.
  • Đơn vị giao dịch và thanh toán là đồng Việt Nam.

3.3 Hình thức thanh toán: ………………………………
Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên B

  • Bảo đảm quyền cho thuê và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với mặt bằng cho Bên A thuê.
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên A.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên A đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
  • Tạo mọi điều kiện cho Bên A trong việc sử dụng mặt bằng, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng cho bên thuê A.
  • Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên A).
  • Trong trường hợp nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có trách nhiệm bồi thường cho bên A số tiền tường ứng với 02 tháng tiền cho thuê như quy định tại tại hợp đồng này.
  • Không được tăng giá cho thuê trong suốt thời gian của hợp đồng thuê mặt bằng. Trường hợp hai bên tiếp tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.
  • Bàn giao mặt bằng cho Bên A sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục hợp đồng) ngay sau khi ký hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng thuê mặt bằng này với chữ ký của Đại diện hai bên.

Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của bên A

  • Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê mặt bằng theo Điều 3.
  • Sử dụng diện tích mặt bằng quy định tại Điều 1 đúng mục đích và không được sử dụng vào các mục đích khác ví dụ như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng này cho bất kỳ một bên thứ ba khác.
  • Sử dụng mặt bằng thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của
  • Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên B. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên A gây ra thì Bên A phải hoàn lại theo giá trị thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu bên cho thuê đồng ý).
  • Bàn giao lại mặt bằng và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời mặt bằng thuê, Bên A không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên B lắp đặt.
  • Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ khu nhà.
  • Có trách nhiệm đóng góp về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của toàn bộ khu nhà.
  • Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê, Bên A phải báo cho Bên B trước 15 ngày để hai bên cùng quyết toán tiền thuê và các khoản khác.
  • Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng mặt bằng nếu mặt bằng này có dấu hiệu xuống cấp, chất lượng đi xuống trong thời hạn của hợp đồng.
  • Trong quá trình thuê không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu và kiến trúc nếu không có sự đồng ý của bên B.

Điều 6: Thỏa thuận chung

  • Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.
  • Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Hợp đồng này gồm 06 điều, lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

BÊN THUÊ                                                             BÊN CHO THUÊ
XEM THÊM: Dịch vụ luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng đúng quy định

mẫu hợp đồng thuê mặt bằng

Một số lưu ý bạn cần biết khi soạn hợp đồng thuê mặt bằng

  • Thông tin trong hợp đồng phải được điền đầy đủ chính xác
  • Khi bên thuê chậm trả tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại; bên thuê phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê, nếu có thỏa thuận.
  • Trường hợp các bên thỏa thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
  • Các bên cần thỏa thuận rõ những điều khoản cơ bản về: diện tích và hiện trạng của mặt bằng cho thuê, thời gian cho thuê, mục đích thuê, giá cả cho thuê.
  • Bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả.
  • Các bên cần chú ý những điều khoản liên quan đến quyền và nghĩa vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng.

XEM THÊM: Mẫu hợp đồng thuê văn phòng theo chuẩn mới nhất

Tóm lại vấn đề “Soạn hợp đồng thuê mặt bằng theo mẫu mới nhất”

Trên đây là mẫu hợp đồng thuê mặt bằng được sử dụng phổ biến nhất, những điều khoản đều được soạn dựa trên những điều khoản được quy định cụ thể tại bộ luật Dân sự 2015 bổ sung năm 2017. Một số những lưu ý mà bạn cần biết khi soạn mẫu văn bản này cũng đã được nêu rõ ở trên.

5/5 – (500 votes)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *