Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. – Ga tư chọn 10 – 123docz.net

Một phần của tài liệu GA TƯ CHỌN 10

1/ Các phạm vi hoạt động giao tiếp, giáo tiếp hàng ngày, ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách
hàng ngày, ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt.

a) Các phạm vi hoạt động giao tiếp và giao tiếp
hàng ngày.

– Đời sống sinh hoạt.

– Đời sống Chính trị, xã hội
Gồm các ph. vi – Hoạt động hành chính công vụ
– Hoạt động khoa học

– Thông tấn báo trí

 Đều sử dụng ngôn ngữ chung không do tính
chất nội dung  có những đặc trng riêng.

b) Ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt.

– Ngôn ngữ sinh hoạt là ngôn ngữ sử dụng trong
phạm vi giao tiếp hàng ngày nhằm trao đổi thông
tin, biểu thị chính xá , tạo lập và củng cố các
quan hệ trong đời sống.

– Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là một tập hợp
những chuẩn mực chi phối sự lựa chọn và sử dụng
ngôn ngữ thích hợp với mục đích giao tiếp trong
phạm vi giao tiếp hàng ngày.

2/ Dạng lời nói, chức năng và đặc điểm của ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh
ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt.

a) Dạng lời nói: Ngôn ngữ sinh hoạt tồn tại ở 2
dạng.

– Dạng nói: Đối thoại, độc thoại ( ít phổ biến )
– Dạng viết: Th từ, nhật ký, lu bút, những dòng đề

VD ?
– Nêu ví dụ về chức năng cảm xúc ?
– Lấy ví dụ về ngữ âm ?
– Từ ngữ ntn ?
– Cấu tạo ? 
– Chức năng ? 
– Đặc điểm cú pháp ?

– Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có
những đặc trng gì ?

Nêu cụ thể ?

tặng, tin nhắn…

b) Chức năng và đặc điểm của ngôn ngữ trong
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

– Chức năng thông báo: Trao đổi thông tin ( thông
báo về đối tợng, trao đổi, suy nghĩ, t tởng, quan
niệm )

– Chức năng cá nhân: biểu thị quan hệ giữa những
ngời tham gia giao tiếp, tạo lập  Củng cố quan
hệ.

– Chức năng cảm xúc: Ngời nói sử dụng ngôn ngữ
để bộc lộ trực tiếp chính xác ngời nghe và đối t-
ợng đợc nói tới.

Ví dụ:
* Đặc điểm:

– Đặc điểm ngữ âm: Có ngôn ngữ địa phơng.

– Đặc điểm từ ngữ: Rất cụ thể, giàu hình tợng,
mang màu sắc cảm xúc rõ rệt.

Ví dụ: Bài khó  khó nhằn, hóc búa.

Giỏi toán  Cây toán, hơi bị giỏi toán.
Kiêu ngạo:  Phổng mũi, tinh tớng…
 Dùng từ láy, thành ngữ, quán ngữ.

 Các tình thái từ ( Thán từ, trợ từ ): ôi chao,…
à, ơi, nhỉ , nhé, ạ …

– Đặc điểm cú pháp:

+ Xét về mục đích sử dụng câu, phong cách ngôn
ngữ sinh hoạt sử dụng rộng rãi cả 4 kiểu câu: T-
ờng thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và cả
câu có mục đích nói gián tiếp.

+ Xét về cấu tạo: Dùng câu tỉnh lợc, câu đặc biệt,
câu có kết cấu ngắn gọn, đơn giản.

Ví dụ ngôn ngữ nhân vật trong tác
phẩm văn chơng ?

Tại sao nói phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt có tính cá thể?

GV cùng HS trả lời ( 5 phút)
GV củng cố bằng bảng phụ.

– Chỉ ra những dấu hiệu của ngôn
ngữ sinh hoạt ?

– Lời ca giúp ta hình dung gì về nhân

3/ Đặc trng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
hoạt.

a) Tính cụ thể.

– Ngời tham gia giao tiếp cụ thể với những t cách,
quan hệ xác định ai nói (Viết) ? Nói (Viết) với
ai ? Nói (Viết) với t cách gì? Nói (Viết) trong
quan hệ nào ? ( Gia đình, xã hội, nghề nghiệp ).…
– Thời gian, không gian cụ thể( Thời điểm, ở
đâu ?).

– Mục đính giao tiếp cụ thể.

– Các yếu tố ngôn từ (Từ ngữ, câu) mang tính cụ
thể sinh động.

d) Tính cảm xúc: Qua giọng điệu cách dùng từ
ngữ kiểu câu, biểu cảm.

Trong tác phẩm văn chơng các tác giả mô phỏng
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt  xây dựng hình
tựng nghệ thuật, tính cách, cảm xúc nhân vật …
c) Tính cá thể:

– Dấu ấn cá nhân của ngời nói trong ngôn từ 
Ngời nghe nhận ra giới tính, tuổi tác, địa phơng
và cả tính ngời nói.

Cá thể hoá trong ngôn ngữ sinh hoạt ?
tự phát  Tích cực và tiêu cực của ngời nói.

Cần phân biệt:

Cá thể hoá của ngôn ngữ nghệ thuật.
Luôn là phẩm chất nghệ thuật tích cực  phong
phú, hấp dẫn.

4/ Thực hành về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Bài tập 1: Đọc văn bản và trả lời.

vật giao tiếp ?
Mục đích và hình ảnh giao tiếp ?
HS làm và phát biểu trớc lớp.
– Theo em cảnh ngộ và thân phận,
tình trạng và tính cách của Kiều thể
hiện ntn ?

– Chú ý ngôn từ của Thuý Kiều khi
trao duyên? cử chỉ, hành động ?

 Tính cách ?

– Chỉ ra những dấu hiệu của phong
cáh ngôn ngữ sinh hoạt ?

* dặn dò: Học sinh làm bài tập.
Soạn: Phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật…

Tiết 3:

Bài 2: Đọc bài ca dao và thực hiện yêu cầu:
Mình về đờng đấy bao xa ?

Cậy mình làm mối cho ta một ngời
Một ngời mời tám đôi mơi

Một ngời vừa đẹp vừa tơi đôi mình”

– Từ ngữ: Mình về, bao xa, cậy mình, cho ta, nh
mình.

– Nhân vật giao tiếp là ngời đang tìm tình yêu
( nam, nữ )  tỏ tình khéo léo  ( đẹp tơi nh
mình )  ớc muốn  Ngời còn trẻ…

– Mục đích:

 Giãi bày hoàn cảnh cha có ngời yêu.
Tỏ tình với ngời đối diện qua lời nhắn gửi
 Muốn lấy mình.

Nói lúc chia tay…
Bài 3:

Yêu cầu học sinh ghi nhật kí cá nhân.
Bài 4: Đọc thơ:

“Hở mối ra…

Keo loan chắp mối mặc em”…

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
– Cảnh ngộ của Thuý Kiều: Bán mình chuộc cha
nên phải trao duyên cho Thuý Vân.

– Thân phận: Bẽ bàng, đa đoan, dâu bể trong tình
yêu.

– Tâm trạng: Thẹn thùng, đau xót.

– Tính cách: chu đáo – trao duyên cho em trớc khi
bán mình chuộc cha.

Lạy em  Tha: Kính cẩn van xin của ngời
chị ( nhờ vả )

– Ngôn ngữ nghệ thuật thờng đợc sử
dụng ở đâu ? ( văn bản nào ) Chức
năng ?

– Ngôn ngữ văn chơng có tính tạo
hình và biểu cảm.

– Ngôn ngữ văn chơng có nhiều tầng
nghĩa ?

– Ngôn ngữ văn chơng có nét riêng
của nhà văn.

VD: sao anh không về nhà anh
chơi ?

 Sao anh không về chơi thôn vĩ ?

Thuý Kiều trong hai câu đầu nh độc thoại nội
tâm – câu sau đối đáp với Vân với tâm trạng đau
đớn, ê chề khi phải trao duyên giữa mình và Kim
Trọng cho Vân…

(Trang 38 -42 )

Một phần của tài liệu
GA TƯ CHỌN 10

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *