Những Câu Nói Tiếng Anh Về Thời Gian Hay Nhất | KISS English

Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn các câu nói tiếng anh về thời gian hay và ý nghĩa mà bạn có thể sử dụng trong cuộc sống. Hãy theo dõi nhé.

Xem video của KISS English về cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé:

Trong tiếng Anh cũng có rất nhiều câu nói, danh ngôn hay về chủ đề thời gian mà chúng ta ai cũng nên biết. Trong bài viết hôm nay, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn về các câu nói các câu nói tiếng anh về thời gian hay và ý nghĩa mà bạn có thể sử dụng trong cuộc sống.

50 Câu Nói Tiếng Anh Về Thời Gian Sâu Sắc

50 Câu Nói Tiếng Anh Về Thời Gian Sâu Sắc50 Câu Nói Tiếng Anh Về Thời Gian Sâu Sắc50 Câu Nói Tiếng Anh Về Thời Gian Sâu Sắc

1. Life and time are the best teachers. Life teaches us to make good use of time and time teaches us the value of life.

– Cuộc sống và thời gian là hai người thầy tốt nhất. Cuộc sống dạy chúng ta sử dụng tốt thời gian và thời gian dạy chúng ta giá trị của cuộc sống.

2. All we have to decide is what to do with the time that is given us.

– Tất cả những gì chúng ta cần quyết định là phải làm gì với thời gian ta có.

3. Clocks slay time… time is dead as long as it is being clicked off by little wheels; only when the clock stops does time come to life.

– Đồng hồ giết thời gian… thời gian còn chết chừng nào nó bị những bánh xe nhỏ bé tíc tắc đi; chỉ khi đồng hồ dừng lại thời gian mới sống.

4. Time granted does not necessarily coincide with time that can be most fully used.

– Thời gian có được không nhất thiết trùng với thời gian có thể tận dụng hoàn toàn.

5. Time wounds all heels.

– Thời gian làm mòn mọi gót giày.

6. Perfection is attained by slow degrees; it requires the hand of time.

– Sự hoàn hảo đạt được từng chút một; nó cần bàn tay của thời gian.

7. I hadn’t understood how days could be both long and short at the same time: long to live through, maybe, but so drawn out that they ended up flowing into one another. They lost their names. Only ‘yesterday’ and ‘tomorrow’ still had any meaning for me.

– Tôi vẫn chưa hiểu tại sao ngày có thể vừa dài vừa ngắn: dài để sống hết quãng đời, có thể, nhưng lê thê tới nỗi chúng hòa nhập vào nhau. Chúng không còn tên nữa. Chỉ có ‘ngày hôm qua’ và ‘ngày mai’ còn ý nghĩa với tôi.

8. Time deals gently only with those who take it gently.

– Thời gian chỉ dịu dàng với ai dịu dàng với nó.

9. The clock talked loud. I threw it away, it scared me what it talked.

– Đồng hồ nói thật to. Tôi ném nó đi, nó khiến tôi sợ hãi vì điều nó nói.

10. Time flies like an arrow; fruit flies like a banana.

– Thời gian bay như một mũi tên; hoa quả bay như một quả chuối.

11. If time be of all things the most precious, wasting time must be the greatest prodigality.

– Nếu thời gian là thứ đáng giá nhất, phí phạm thời gian hẳn phải là sự lãng phí ngông cuồng nhất.

12. We should not say that one man’s hour is worth another man’s hour, but rather that one man during an hour is worth just as much as another man during an hour. Time is everything, man is nothing: he is at the most time’s carcass.

– Chúng ta không nên nói một giờ của người này đáng giá với một giờ của người khác, mà nên nói người này trong một giờ cũng đáng giá như người khác trong một giờ. Thời gian là tất cả, con người không là gì: nhiều nhất cũng chỉ là thân xác của thời gian.

13. Time changes everything except something within us which is always surprised by change.

– Thời gian thay đổi tất cả, chỉ trừ thứ bên trong chúng ta luôn luôn khiến ta thấy ngạc nhiên vì thay đổi.

14. I am tomorrow, or some future day, what I establish today. I am today what I established yesterday or some previous day.

– Tôi là ngày mai, hay ngày tương lai nào đó, cho những gì tôi thiết lập ngày hôm nay. Tôi là ngày hôm nay cho những gì tôi thiết lập ngày hôm qua hay ngày nào đó đã trôi qua.

15. One must never lose time in vainly regretting the past or in complaining against the changes which cause us discomfort, for change is the essence of life.

– Con người không bao giờ được lãng phí thời gian vô ích để tiếc nuối quá khứ hay phàn nàn về những thay đổi khiến mình khó chịu, bởi thay đổi là bản chất của cuộc sống.

16. Punctuality is the stern virtue of men of business, and the graceful courtesy of princes.

– Đúng giờ là phẩm hạnh không thể thiếu của các nhà kinh doanh, và là sự lịch sự thanh nhã của các hoàng tử.

17. A man who dares to waste one hour of time has not discovered the value of life.

– Người nào dám lãng phí một giờ đồng hồ hãy còn chưa phát hiện ra giá trị của cuộc sống.

18. Music is given to us with the sole purpose of establishing an order in things, including, and particularly, the coordination between man and time.

– Âm nhạc đến với chúng ta chỉ với một mục đích duy nhất, thiết lập trật tự, bao gồm và đặc biệt bao gồm mối liên hệ giữa con người và thời gian.

19. A fresh mind keeps the body fresh. Take in the ideas of the day, drain off those of yesterday. As to the morrow, time enough to consider it when it becomes today.

– Tinh thần khỏe khoắn giữ cho cơ thể khỏe khoắn. Hãy nhận lấy những tư tưởng của ngày hôm nay và giải phóng những tư tưởng của ngày hôm qua. Với ngày mai, hãy dành cho nó đủ thời gian để cân nhắc khi nó trở thành ngày hôm nay.

20. Character is the result of two things: mental attitude and the way we spend our time.

– Tính cách là kết quả của hai thứ: thái độ tinh thần và cách chúng ta sử dụng thời gian.

21. If a person gives you his time, he can give you no more precious gift.

– Nếu một người cho bạn thời gian của mình, anh ta không thể cho bạn món quà nào quý giá hơn nữa.

22. Dost thou love life? Then do not squander time, for that is the stuff life is made of.

– Anh có yêu cuộc sống không? Vậy đừng lãng phí thời gian, vì đó là vật liệu của cuộc sống.

23. The distinction between the past, present and future is only a stubbornly persistent illusion.

– Sự khác biệt giữa quá khứ, hiện tại và tương lai chỉ là một ảo tưởng dai dẳng đến ngoan cố.

25. Have regular hours for work and play; make each day both useful and pleasant, and prove that you understand the worth of time by employing it well. Then youth will be delightful, old age will bring few regrets, and life will become a beautiful success.

– Hãy có thời gian cho cả công việc và hưởng thụ; khiến mỗi ngày vừa hữu ích vừa thoải mái, và chứng tỏ rằng bạn hiểu giá trị của thời gian bằng cách sử dụng nó thật tốt. Và rồi tuổi trẻ sẽ tươi vui, và tuổi già không có nhiều hối tiếc, và cuộc đời sẽ là một thành công tươi đẹp.

26. Your greatest asset is your earning ability. Your greatest resource is your time.

– Tài sản lớn nhất của bạn là khả năng kiếm tiền. Tài nguyên lớn nhất của bạn là thời gian.

27. To help a friend in need is easy, but to give him your time is not always opportune.

– Giúp bạn bè khi họ cần thật dễ dàng, nhưng dành cho họ thời gian không phải lúc nào cũng thuận lợi.

28. Wise are they who have learned these truths: Trouble is temporary. Time is tonic. Tribulation is a test tube.

– Người khôn ngoan là người học được những sự thật này: Rắc rối là tạm thời. Thời gian là thuốc bổ. Khổ đau là ống nghiệm.

29. Short as life is, we make it still shorter by the careless waste of time.

– Cuộc đời đã ngắn ngủi như vậy mà chúng ta vẫn rút ngắn nó thêm khi bất cẩn lãng phí thời gian.

30. Money and time are the heaviest burdens of life, and… the unhappiest of all mortals are those who have more of either than they know how to use

– Tiền bạc và thời gian là những gánh nặng ghê gớm nhất của cuộc đời… và những kẻ bất hạnh nhất là những người sở hữu chúng nhiều hơn mình có thể sử dụng.

31. Dost thou love life? Then do not squander time, for that is the stuff life is made of.

– Anh có yêu cuộc sống không? Vậy đừng lãng phí thời gian, vì đó là vật liệu của cuộc sống.

32. If a person gives you his time, he can give you no more precious gift

– Nếu một người cho bạn thời gian của mình, anh ta không thể cho bạn món quà nào quý giá hơn nữa.

33. Character is the result of two things: mental attitude and the way we spend our time.

– Tính cách là kết quả của hai thứ: thái độ tinh thần và cách chúng ta sử dụng thời gian.

34. A fresh mind keeps the body fresh. Take in the ideas of the day, drain off those of yesterday. As to the morrow, time enough to consider it when it becomes today.

– Tinh thần khỏe khoắn giữ cho cơ thể khỏe khoắn. Hãy nhận lấy những tư tưởng của ngày hôm nay và giải phóng những tư tưởng của ngày hôm qua. Với ngày mai, hãy dành cho nó đủ thời gian để cân nhắc khi nó trở thành ngày hôm nay.

35. Music is given to us with the sole purpose of establishing an order in things, including, and particularly, the coordination between man and time.

– Âm nhạc đến với chúng ta chỉ với một mục đích duy nhất, thiết lập trật tự, bao gồm và đặc biệt bao gồm mối liên hệ giữa con người và thời gian.

36. A man who dares to waste one hour of time has not discovered the value of life.

– Người nào dám lãng phí một giờ đồng hồ hãy còn chưa phát hiện ra giá trị của cuộc sống.

37. Punctuality is the stern virtue of men of business, and the graceful courtesy of princes.

– Đúng giờ là phẩm hạnh không thể thiếu của các nhà kinh doanh, và là sự lịch sự thanh nhã của các hoàng tử.

38. One must never lose time in vainly regretting the past or in complaining against the changes which cause us discomfort, for change is the essence of life.

– Con người không bao giờ được lãng phí thời gian vô ích để tiếc nuối quá khứ hay phàn nàn về những thay đổi khiến mình khó chịu, bởi thay đổi là bản chất của cuộc sống.

39. I am tomorrow, or some future day, what I establish today. I am today what I established yesterday or some previous day.

– Tôi là ngày mai, hay ngày tương lai nào đó, cho những gì tôi thiết lập ngày hôm nay. Tôi là ngày hôm nay cho những gì tôi thiết lập ngày hôm qua hay ngày nào đó đã trôi qua.

40. Time changes everything except something within us which is always surprised by change.

– Thời gian thay đổi tất cả, chỉ trừ thứ bên trong chúng ta luôn luôn khiến ta thấy ngạc nhiên vì thay đổi.

41. We should not say that one man’s hour is worth another man’s hour, but rather that one man during an hour is worth just as much as another man during an hour. Time is everything, man is nothing: he is at the most time’s carcass.

– Chúng ta không nên nói một giờ của người này đáng giá với một giờ của người khác, mà nên nói người này trong một giờ cũng đáng giá như người khác trong một giờ. Thời gian là tất cả, con người không là gì: nhiều nhất cũng chỉ là thân xác của thời gian.

42. If time be of all things the most precious, wasting time must be the greatest prodigality.

– Nếu thời gian là thứ đáng giá nhất, phí phạm thời gian hẳn phải là sự lãng phí ngông cuồng nhất.

43. Time flies like an arrow; fruit flies like a banana.

– Thời gian bay như một mũi tên; hoa quả bay như một quả chuối.

44. The clock talked loud. I threw it away, it scared me what it talked.

– Đồng hồ nói thật to. Tôi ném nó đi, nó khiến tôi sợ hãi vì điều nó nói.

45. Time deals gently only with those who take it gently.

– Thời gian chỉ dịu dàng với ai dịu dàng với nó

46. I hadn’t understood how days could be both long and short at the same time: long to live through, maybe, but so drawn out that they ended up flowing into one another. They lost their names. Only ‘yesterday’ and ‘tomorrow’ still had any meaning for me.

– Tôi vẫn chưa hiểu tại sao ngày có thể vừa dài vừa ngắn: dài để sống hết quãng đời, có thể, nhưng lê thê tới nỗi chúng hòa nhập vào nhau. Chúng không còn tên nữa. Chỉ có ‘ngày hôm qua’ và ‘ngày mai’ còn ý nghĩa với tôi.

47. Perfection is attained by slow degrees; it requires the hand of time

– Sự hoàn hảo đạt được từng chút một; nó cần bàn tay của thời gian.

48. Time wounds all heels.

– Thời gian làm mòn mọi gót giày.

49. Time granted does not necessarily coincide with time that can be most fully used.

– Thời gian có được không nhất thiết trùng với thời gian có thể tận dụng hoàn toàn.

50. Clocks slay time… time is dead as long as it is being clicked off by little wheels; only when the clock stops does time come to life.

– Đồng hồ giết thời gian… thời gian còn chết chừng nào nó bị những bánh xe nhỏ bé tíc tắc đi; chỉ khi đồng hồ dừng lại thời gian mới sống.

Các Câu Nói Tiếng Anh Về Thời Gian Hay Và Thông Dụng

Các Câu Nói Tiếng Anh Về Thời Gian Hay Và Thông DụngCác Câu Nói Tiếng Anh Về Thời Gian Hay Và Thông DụngCác Câu Nói Tiếng Anh Về Thời Gian Hay Và Thông Dụng

Danh ngôn

1. Nỗi buồn bay đi trên đôi cánh của thời gian.

– Sadness flies away on the wings of time.
La Fontaine

2. Thời gian chỉ dịu dàng với ai dịu dàng với nó.

– Time deals gently only with those who take it gently.
Anatole France

3. Thời gian miễn phí, nhưng nó vô giá. Bạn không thể sở hữu nó, nhưng bạn có thể sử dụng nó. Bạn không thể giữ nó, nhưng bạn có thể tiêu nó. Một khi bạn đánh mất nó, bạn không bao giờ có thể lấy lại.

– Time is free, but it’s priceless. You can’t own it, but you can use it. You can’t keep it, but you can spend it. Once you’ve lost it you can never get it back.
Harvey MacKay

4. Rồi một ngày bạn sẽ nghe thấy tiếng thời gian sột soạt như cát khi tràn qua những kẽ ngón tay mình.

– One day you will hear the sound of time rustling as it slips through your fingers like sand.
Sergei Lukyanenko

5. Thời gian là cơn bão mà tất cả chúng ta đều lạc đường trong đó.

– Time is a storm in which we are all lost.
William Carlos Williams

6. Thời gian là kẻ sát nhân giỏi nhất.

– Time is the best killer.
Agatha Christie

7. Tất cả những gì chúng ta cần quyết định là phải làm gì với thời gian ta có.

– All we have to decide is what to do with the time that is given us.
Tolkien

8. Hãy luôn tập trung vào cách sử dụng thời gian hữu hiệu nhất. Đây là điều chia tách giữa người thắng và kẻ thua.

– Always concentrate on the most valuable use of your time. This is what separates the winners from the losers.
Brian Tracy

Thành ngữ

1. Better late than never – Thà muộn còn hơn không

2. On the spur of the moment – Do sự thôi thúc của tình thế, bất ngờ, không chuẩn bị trước

3. Once in a blue moon – Hi hữu, hiếm khi

4. Living on borrowed time – Sống tiếp sau thời điểm mà bạn đã có thể qua đời

5. In the interim – Trong thời gian chuyển tiếp

6. In broad daylight – Giữa ban ngày, lộ liễu

7. Against the clock – Tranh thủ thời gian, khẩn trương, chạy đua với thời gian

8. All in good time – Khi một ai đó đang thiếu kiên nhẫn thì những người khác thường nói rằng mọi chuyện rồi cũng sẽ xảy ra thôi

9. Big time – Thời điểm cao trào, khi mọi việc trở nên gay cấn hoặc khi ai đó bước vào đỉnh cao của sự nghiệp

10. The time is ripe – Thời gian/ thời cơ đã chín muồi

11. Have the time of your life – Bạn đang tận hưởng những phút giây khó quên mà có lẽ sẽ không bao giờ có lại được

12. Time is money, so no one can put back the clock – Thời gian là vàng nên không thể xoay ngược kim của nó

13. Time is the great healer – Thời gian chữa lành mọi vết thương

14. Time and tide waits for no man – Thời gian không chờ đợi ai

15. Time flies like an arrow – Thời gian thấm thoắt như thoi đưa

16. Every minute seem like a thousand – Mỗi giây dài tựa thiên thu

17. Let bygones be bygones – Đừng nhắc lại chuyện quá khứ

18. Time is the rider that breaks youth – Thời gian tàn phá tuổi trẻ

19. Time, which strengthens friendship, weakens love – Thời gian làm tình bạn thắm thiết, nhưng lại hao mòn tình yêu

20. Slow and steady wins the race – Chậm mà chắc

21. Once and for all – Một lần duy nhất (lần cuối)

22. Day in, day out – Làm một thứ gì đó suốt nhiều ngày trời, hết ngày này sang ngày khác

23. Every other day – Nghĩa giống “Day in, day out” nhưng tần suất lặp đi lặp lại ít hơn

24. In a row – sự kiện hoặc hành động nào đó xảy ra liên tiếp nhau

25. Ahead of time/ in advance – Trước

26. Beat the clock – Thành công về một việc gì đó trước thời hạn hoàn thành

27. Turn back the hands of time – Quay trở lại quá khứ

28. Behind the times – Trở nên lạc hậu

29. In due course – Làm một việc trong khoảng thời gian vẫn thường làm việc đó

30. From the word go – Ngay từ đầu

Lời Kết 

Trên đây là tất cả những câu nói tiếng Anh về thời gian hay nhất mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng qua bài viết này sẽ mang lại cho bạn những điều ý nghĩa về thời gian, mang lại cho bạn những bài học bổ ích cũng như mở mang vốn kiến thức, vốn từ của bạn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *