Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn để bạn có thể áp dụng nói với những người bạn của bạn
những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn dưới đây nhé.
Tình bạn là tình cảm thiêng liêng trong sáng cao quý mà tất cả chúng ta đều phải trân trọng. Trong tiếng Anh có rất nhiều câu nói hay và vô cùng ý nghĩa về tình bạn, hãy đọc và suy ngẫmdưới đây nhé.
=> Những câu nói tiếng Anh thông dụng
=> Những câu đàm thoại tiếng Anh phổ biến
=> Những bài hát tiếng Anh hay nhất thập niên 80
Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn
1. A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart.
=> Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui
2. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.
=> Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên bạn.
3. There is nothing on this earth more to be prized than true friendship.
=> Không có gì trên trái đất đủ để lớn hơn tình bạn thật sự.
4. There’s always going to be people that hurt you so what you have to do is keep on trusting and just be more careful about who you trust next time around.
=> Bao giờ cũng có một ai đó làm bạn tổn thương.Bạn hãy giữ niềm tin vào mọi người và hãy cảnh giác với những kẻ đã từng một lần khiến bạn mất lòng tin.
5. All the wealth of the world could not buy you a friend, nor pay you for the loss of one.
=> Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất.
6. Make yourself a better person and know who you are before you try and know someone else and expect them to know you.
=> Bạn hãy nhận biết chính bản thân mình và làm một người tốt hơn trước khi làm quen với một ai đó, và mong muốn người đó biết đến bạn.
7. Friendship often ends in love, but love in friendship – never.
=> Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.
8. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
=> Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.
9. Odd how much it hurts when a friend moves away- and leaves behind only silence (Pam Brown)
=> Đau đớn biết bao khi một người bạn ra đi – và chỉ để lại sau lưng sự im lặng.
10. Count your age by friends, not years Count your life by smiles, not tears (John Lennon)
=> Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè chứ không phải số năm. Hãy đếm cuộc đời bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt.
11. We are all angles with one wing, and we must embrace each other to learn to fly.
=> Chúng ta đều là thiên thần chỉ có một chiếc cánh, và ta phải ôm lấy lẫn nhau để học bay.
12. Sometimes you put walls up not to keep people out, but to see who cares enough to break them down.
=> Đôi khi bạn dựng lên những bức tường không phải để ngăn người khác ở bên ngoài, mà để xem ai đủ quan tâm phá vỡ chúng.
13. If you see a friend without a smile; give him one of yours.
=> Nếu bạn thấy một người bạn không có nụ cười, hãy lấy nụ cười của mình cho người đó.
14. Don’t walk in front of me; I may not follow. Don’t walk behind me; I may not lead. Just walk beside me and be my friend (Albert Camus)
=> Đừng đi trước tôi; tôi có thể sẽ không theo. Đừng đi sau tôi; tôi có thể sẽ không dẫn lối. Hãy đi bên cạnh và trở thành bạn của tôi.
15. If you cannot lift the load off another’s back, do not walk away. Try to lighten it (Frank Tyger)
=> Nếu bạn không thể nâng gánh nặng lên khỏi lưng người khác, đừng rời khỏi. Hãy cố gắng làm nhẹ nó.
16. Cherish the time you have, and the memories you share… being friends with someone is not an opportunity but a sweet responsibility.
=> Hãy nâng niu thời gian bạn có và những kỷ niệm chung… làm bạn ai đó không phải là cơ hội mà là trách nhiệm ngọt ngào.
17. Don’t be dismayed at goodbyes, a farewell is necessary before you can meet again and meeting again, after moments or lifetimes, is certain for those who are friends (Richard Bach)
=> Đừng âu sầu khi nói lời tạm biệt, lời tạm biệt là cần thiết trước khi ta có thể gặp lại nhau, và gặp lại nhau, cho dù sau khoảng thời gian ngắn ngủi hay sau cả một đời, là điều chắc chắn sẽ xảy ra với những người bạn hữu.
18. It’s really amazing when two stranges become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.
=> Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.
19. Never explain; your real friends don’t need it, and your enenmys won’t believe you anyways.
=> Đừng bao giờ giải thích; bạn bè thật sự không cần nó, và kẻ thù đằng nào cũng chẳng tin bạn đâu.
20. If all my friends jumped off a bridge, I wouldn’t follow, I’d be the one at the bottom to catch them when they fall.
=> Nếu tất cả bạn bè tôi nhảy khỏi cây cầu, tôi sẽ không theo đâu, tôi sẽ là người ở bên dưới để đón họ khi họ rơi xuống.
Tình bạn là vô giá
21. A friendship can weather most things and thrive in thin soil; but it needs a little mulch of letters and phone calls and small, silly presents every so often – just to save it from drying out completely (Pam Brown)
=> Tình bạn có thể vượt qua hầu hết mọi thứ và phát triển trên mảnh đất cằn cỗi; nhưng nó cần thỉnh thoảng bồi phủ một chút với thư từ và các cuộc điện thoại và những món quà nhỏ bé ngớ ngẩn để nó không chết khô.
22. Walking with a friend in the dark is better than walking alone in the light (Helen Keller)
=> Cùng bước với một người bạn trong bóng tối tốt hơn là bước một mình trong ánh sáng.
23. Much of the vitality in a friendship lies in the honouring of differences, not simply in the enjoyment of similarities.
=> Phần lớn sức sống của tình bạn nằm trong việc tôn trọng sự khác biệt, không chỉ đơn giản là thưởng thức sự tương đồng.
24. A friend is one with whom you are comfortable, to whom you are loyal, through whom you are blessed, and for whom you are grateful (William Arthur Ward)
=> Bạn là người ta cảm thấy thoải mái khi ở cùng, ta sẵn lòng trung thành, đem lại cho ta lời chúc phúc và ta cảm thấy biết ơn vì có họ trong đời.
25. A friend is someone who understands your past, believes in your future, and accepts you just the way you are.
=> Bạn là người hiểu được quá khứ của ta, tin vào tương lai ta và chấp nhận ta như chính bản thân ta.
26. We all take different paths in life, but no matter where we go, we take a little of each other everywhere.
=> Chúng ta đều đi những con đường khác nhau trong đời, nhưng dù chúng ta đi tới đâu, chúng ta cũng mang theo mình một phần của nhau.
27. It is one of the blessings of old friends that you can afford to be stupid with them (Ralph Waldo Emerson)
=> Một trong những điều sung sướng của bạn cũ là bạn có thể ngu ngốc khi ở bên họ.
28. I had three chairs in my house; one for solitude, two for friendship, three for society (Henry David Thoreau)
=> Tôi có ba chiếc ghế trong nhà mình; cái thứ nhất cho sự cô độc, cái thứ hai cho tình bạn, cái thứ ba cho xã hội.
29. No distance of place or lapse of time can lessen the friendship of those who are thoroughly persuaded of each other’s worth (Robert Southey)
=> Không sự cách biệt về không gian hay thời gian nào có thể làm yếu đi tình bạn của những người thực tâm bị thuyết phục bởi giá trị của nhau.
30. A friend is a hand that is always holding yours, no matter how close or far apart you may be. A friend is someone who is always there and will always, always care. A friend is a feeling of forever in the heart.
=> Bạn là người luôn nắm tay ta, cho dù ta ở cách xa đến thế nào. Bạn là người luôn ở đó, và luôn luôn, sẽ luôn luôn quan tâm. Bạn chính là cảm giác vĩnh hằng ở trong tim.
31. The question is not would you die for a friend, but do you have a friend worth dying for?
=> Câu hỏi không phải là liệu bạn có sẵn sàng chết vì bạn mình không, mà là bạn có người bạn nào đáng để mình chết không?
32. Everyone hears what you have to say. Friends listen to what you say. Best friends listen to what you don’t say.
=> Ai cũng lắng nghe điều bạn phải nói. Bạn bè lắng nghe điều bạn nói. Bạn thân lắng nghe điều bạn không nói.
33. A friend is someone who knows the song in your heart and can sing it back to you when you have forgotten the words.
=> Bạn bè là người biết lời hát trong trái tim bạn và có thể hát lại nó cho bạn nghe dù bạn đã quên lời.
34. The test of friendship is assistance in adversity, and that, too, unconditional assistance (Mahatma Gandhi)
=> Thử thách của tình bạn là sự trợ giúp lẫn nhau trong nghịch cảnh, và hơn thế, trợ giúp vô điều kiện.
35. You never really know your friends from your enemies until the ice breaks.
=> Bạn không bao giờ thực sự phân biệt được bạn và thù cho tới khi mặt băng vỡ.
36. Friendship is like sound health, the value of it is seldom known until it is lost.
=> Tình bạn giống như sức khỏe tốt, giá trị của nó ít được nhận ra cho tới khi nó đã bị đánh mất.
37. The loss of a friend is like that of a limb. Time may heal the anguish of the wound, but the loss cannot be repaired.
=> Mất đi một người bạn cũng như mất đi một cánh tay. Thời gian có thể chữa lành nỗi đau, nhưng sự thiếu hụt không bao giờ được lấp đầy.
38. Friends are those rare people who ask how you are and then wait to hear the answer.
=> Bạn bè là những người hiếm hoi hỏi han bạn và rồi chờ để nghe câu trả lời.
Bạn bè là những người hiếm hoi hỏi han bạn và rồi chờ để nghe câu trả lời
39. Many people will walk in and out of your life, but only few will leave footprints in your heart.
=> Nhiều người sẽ bước qua cuộc đời bạn, nhưng chỉ vài người để lại dấu chân trong tim bạn.
40. A friend is like the north star, you look to them when you lose your way.
=> Một người bạn cũng giống như ngôi sao bắc đẩu, bạn trông vào họ khi bạn lạc đường.
41. You meet people who forget you. You forget people you meet. But sometimes you meet those people you can’t forget. Those are your ‘friends.’
=> Bạn gặp những người sẽ quên bạn. Bạn sẽ quên những người mình gặp. Nhưng đôi khi bạn gặp những người mình không thể quên. Đó là ‘bạn bè’.
42. So long as the memory of certain beloved friends lives in my heart, I shall say that life is good (Helen Keller)
=> Chừng nào mà kỷ niệm về những người bạn thân thương vẫn sống trong tim tôi, tôi sẽ nói rằng đời tốt đẹp.
43. To help a friend in need is easy, but to give him your time is not always opportune (Charlie Chaplin)
=> Giúp bạn bè khi họ cần thật dễ dàng, nhưng dành cho họ thời gian không phải lúc nào cũng thuận lợi.
44. Friendship, like the immortality of the soul, is too good to be believed (Ralph Waldo Emerson)
=> Tình bạn, cũng giống như sự bất tử của linh hồn, quá tốt đẹp để tin được.
45. When thinking about companions gone, we feel ourselves doubly alone (Walter Scott)
=> Khi nghĩ về những người bạn đồng hành đã rời ta, chúng ta cảm thấy cô đơn gấp đôi.
46. No man can be happy without a friend, nor be sure of his friend till he is unhappy (Thomas Fuller)
=> Không ai có thể hạnh phúc mà không có bạn bè, hay chắc chắn về bạn bè mình cho tới khi gặp bất hạnh.
47. Good books, like good friends, are few and chosen; the more select, the more enjoyable (Louisa May Alcott)
=> Sách hay, cũng như bạn tốt, ít và được chọn lựa; chọn lựa càng nhiều, thưởng thức càng nhiều.
48. Friendship doubles your joys, and divides your sorrows.
=> Tình bạn nhân đôi niềm vui và chia sẻ nỗi buồn.
49. Friendship is a treasured gift, and every time I talk with you I feel as if I’m getting richer and richer.
=> Tình bạn là món quà trân bảo, và mỗi khi tôi nói chuyện với bạn, tôi cảm thấy mình đã trở nên giàu có hơn.
50. The only way to have a friend is to be one (Ralph Waldo Emerson)
=> Cách duy nhất để có một người bạn là hãy làm một người bạn.
Trên đây là những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn mà chúng tôi chia sẻ tới bạn. Tình bạn rất đáng quý vì thế hãy giữ gìn và trân trọng nó để có được tình bạn đẹp nhất. Đây là bài viết nằm ở mục cách học nghe và nói tiếng Anh, ở mục này còn rất nhiều bài viết hay để bạn tìm đọc.