Những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Nhật siêu lãng mạn

Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng.

1. Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng. 愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである

1. Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng. 愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである

Yêu một ai đó và sống những chuỗi ngày bình dị?

Nếu như xưa đó không gặp được em thì giờ tôi đang làm gì nhỉ?

愛しています Aishite imasu Anh yêu em/Em yêu anh Để lời nói này có hiệu lực, bạn nhớ kèm theo 1 món quà nhỏ, kết hợp cả cử chỉ và ánh mắt để bày tỏ tình cảm nữa đấy nhé!

Chắc chắn bạn cũng biết 愛しています là câu nói bày tỏ tình yêu phổ biến nhất.

Một số câu nói hay về ý nghĩa trong tình yêu bằng tiếng Nhật

Một số câu nói hay về ý nghĩa trong tình yêu bằng tiếng Nhật

Một số câu nói hay về ý nghĩa trong tình yêu bằng tiếng Nhật

Một số câu nói hay về ý nghĩa trong tình yêu bằng tiếng Nhật

Một số câu nói hay về ý nghĩa trong tình yêu bằng tiếng Nhật

Hãy cùng chúng tôi điểm lại một vài câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Nhật ấn tượng, cảm xúc và lãng mạn trong bài viết dưới đây nhé!

Hãy cùng chúng tôi điểm lại một vài câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Nhật ấn tượng, cảm xúc và lãng mạn trong bài viết dưới đây nhé!

Hãy cùng chúng tôi điểm lại một vài câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Nhật ấn tượng, cảm xúc và lãng mạn trong bài viết dưới đây nhé!

Thể hiện tình yêu bằng câu nói 愛しています。thì quá đơn giản, tại sao bạn không thử sử dụng những lời nói hoa mỹ hơn một chút để lấy lòng đối phương?

Thể hiện tình yêu bằng câu nói 愛しています。thì quá đơn giản, tại sao bạn không thử sử dụng những lời nói hoa mỹ hơn một chút để lấy lòng đối phương? an và c

Thể hiện tình yêu bằng câu nói 愛しています。thì quá đơn giản, tại sao bạn không thử sử dụng những lời nói hoa mỹ hơn một chút để lấy lòng đối phương? an và c

Thể hiện tình yêu bằng câu nói 愛しています。thì quá đơn giản, tại sao bạn không thử sử dụng những lời nói hoa mỹ hơn một chút để lấy lòng đối phương? an và c

Ai wa, otagai o mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru koto de aru 

 

những câu chúc ngày mới tốt lành bằng tiếng Nhật

Đây là một câu tỏ tình ngắn gọn nhưng rất dễ lấy lòng đối phương nếu kèm theo một đóa hồng nhé! Bạn có thể dùng câu nói này để cầu hôn người ấy.

Đây là một câu tỏ tình ngắn gọn nhưng rất dễ lấy lòng đối phương nếu kèm theo một đóa hồng nhé! Bạn có thể dùng câu nói này để cầu hôn người ấy.

Đây là một câu tỏ tình ngắn gọn nhưng rất dễ lấy lòng đối phương nếu kèm theo một đóa hồng nhé! Bạn có thể dùng câu nói này để cầu hôn người ấy.

Đây là một câu tỏ tình ngắn gọn nhưng rất dễ lấy lòng đối phương nếu kèm theo một đóa hồng nhé! Bạn có thể dùng câu nói này để cầu hôn người ấy.

Câu ngạn ngữ này khuyên người ta khi yêu nhau phải cùng nhìn về phía trước chứ không phải chỉ có nhìn thấy đối phương. 2. Anh yêu em từ tận trái tim 心から愛していました。 Kokoro kara aishite imashita.

Câu ngạn ngữ này khuyên người ta khi yêu nhau phải cùng nhìn về phía trước chứ không phải chỉ có nhìn thấy đối phương. 2. Anh yêu em từ tận trái tim 心から愛していました。 Kokoro kara aishite imashita.

Câu ngạn ngữ này khuyên người ta khi yêu nhau phải cùng nhìn về phía trước chứ không phải chỉ có nhìn thấy đối phương. 2. Anh yêu em từ tận trái tim 心から愛していました。 Kokoro kara aishite imashita.

Câu ngạn ngữ này khuyên người ta khi yêu nhau phải cùng nhìn về phía trước chứ không phải chỉ có nhìn thấy đối phương. 2. Anh yêu em từ tận trái tim 心から愛していました。 Kokoro kara aishite imashita.

3. 

Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ.

私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている.

Watashi tachi wa kanpeki na ai o tsukuru kawari ni, kanpeki na koibito o sagaso u toshitetoki o muda ni shi te iru

4.

Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em”. Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói: “anh cần em vì anh yêu em”.

未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と

Mijuku na ai wa iu, ‘aishiteru yo, kimi ga hitsuyō da kara‘ to. Seijuku shi ta ai wa iu, ‘kimiga hitsuyō da yo, aishiteru kara‘ to

 
Những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Nhật siêu lãng mạn

Hai câu nói “

anh yêu em vì anh cần em” và “anh cần em vì anh yêu em” 

tưởng chừng như giống nhau nhưng lại khác nhau hoàn toàn về ý nghĩa thể hiện sự trưởng thành trong tình yêu của con người.

 

5.

Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ tiếp thêm sự mãnh liệt cho tình yêu. Nhưng vắng mặt trong thời gian dài sẽ hủy hoại tình yêu. 

短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋をほろぼす。

(Mijikai fuzai wa koi o kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu 

Nghĩa là trong tình yêu nếu có sự chia cách một thời gian ngắn sẽ khiến trái tim ta càng thêm rung động mãnh liệt. Nhưng nếu xa cách quá lâu thì con tim ấy sẽ nguội lạnh đi.

 
Những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Nhật siêu lãng mạn

 

6.

Việc cãi vã giữa những người yêu nhau chính là sự đổi mới của tình yêu. 

恋人同士のけんかは、 恋の更新である。

(Koibito dōshi no kenka wa, koi no kōshin de aru) 

 

7. 

Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiều thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta.

恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。

Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nige te iku. Kochira ga nigere ba otte ki te,kochira ga oe ba nige te iku

 

8. 

Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn

真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。
しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。

 

 

1 SỐ CÁCH NÓI ANH YÊU EM BẰNG TIẾNG NHẬT

 

Tiếng Nhật

Phiên âm

Tiếng Anh

Dịch nghĩa

愛しています。

Aishite imasu

I love you

Anh yêu em/Em yêu anh

私のこと愛してる?

Watashi no koto aishiteru?

Do you love me?

Anh có yêu em không?

あなたとずっと一緒にいたい。

Anata to zutto issho ni itai.

I want to be with you.

Anh muốn ở bên em mãi.

好き?嫌い?はっきりして!

Suki? Kirai? Hakkiri shite!

Do you like me or not? Which is it?

Em yêu anh hay ghét anh? Hãy cho anh biết?

あなたを幸せにしたい。

Anata wo shiawase ni shitai.

I want to make you happy.

Anh muốn làm em hạnh phúc.

あなたが好き!

Anata ga suki!

I like you.

Anh thích em

私にはあなたが必要です。

Watashi ni wa anata ga hitsuyou desu.

I need you

Anh cần em

あなたは私にとって大切な人です。

Anata wa watashi ni totte taisetsu na hito desu.

You are very special (to me.)

Em vô cùng đặc biệt với anh.

Xem thêm: Những câu chúc ngày mới tốt lành bằng tiếng Nhật


 những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Nhật

 僕の世界の中で君が一番偉い女の人だと言いたい!ありがとう!

Kimi no okage de, watashi no mawari no sekai o kaika iu tame ni kimi ni gashi o soushin shite!

Ý nghĩa: Anh chỉ muốn nói với em rằng em là người phụ nữ tuyệt vời nhất trong cuộc đời của anh. Cảm ơn em!

この宇宙が持つことができる最も美しい女の子。

 Kono uchyuu ga motsu koto ga dekiru motto mo utsukushii onnanoko.

Ý nghĩa: Em là người phụ nữ đẹp nhất trên thế giới này.

どうしてあなたを愛(あい)しているか分(わ)からないけど、あなたを愛(あい)していることだけが分かる。

Anh không hiểu tại sao anh yêu em, anh chỉ biết là anh yêu em.

あなたがいなかったら、どんな生活(せいかつ)をするか分(わ)からない。

Nếu không có em, không biết cuộc sống này như thế nào.

毎日毎日、君に笑顔を見たい。 

 Mỗi ngày mỗi ngày anh đều muốn nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt em.

Hy vọng những câu nói 

câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Nhật ấn tượng, cảm xúc và lãng mạn trong bài viết này sẽ giúp bạn giữ lửa tỉnh yêu!

Những stt, thành ngữ hay trong tình yêu bằng tiếng Nhật

ずっと守ってあげたい。(Zutto mamotte agetai.): Anh muốn che chở cho em (Câu nói thể hiện sự yêu thương, trách nhiệm)
あなたは私の初恋の人でした。 (Anata wa watashi no hatsukoi no hito deshita.): Em/ anh là tình yêu đầu của anh/ em.

私のこともう愛してないの? (Watashi no koto mou aishite naino?): Em không còn yêu anh nữa sao? (Câu hỏi mang tính nghi ngờ)
あなたがずっと好きでした。(Anata ga zutto suki deshita.): Em đã từng rất yêu anh. (Tức là trách móc: giờ em không còn yêu anh nữa).
私のこと好きっていったのに嘘だったの? (Watashi no koto sukitte itta no ni uso datta no?): Em đã dối trá khi nói yêu anh sao?
あなたが信用できない. (Anata ga shinyou dekinai): Em không thể tin tưởng anh được nữa. (Ý trách móc, người con trai đã làm cho người con gái mất niềm tin)

Đây là những câu nói hay, chứa đựng nhiều tình cảm ý nghĩa và cả những tương tư trong tình yêu. Hy vọng, qua đây bạn sẽ có thể viết được những câu tiếng Nhật thể hiện tình cảm của mình.

(Zutto mamotte agetai.): Anh muốn che chở cho em (Câu nói thể hiện sự yêu thương, trách nhiệm)(Anata wa watashi no hatsukoi no hito deshita.): Em/ anh là tình yêu đầu của anh/ em.(Watashi no koto mou aishite naino?): Em không còn yêu anh nữa sao? (Câu hỏi mang tính nghi ngờ)(Anata ga zutto suki deshita.): Em đã từng rất yêu anh. (Tức là trách móc: giờ em không còn yêu anh nữa).(Watashi no koto sukitte itta no ni uso datta no?): Em đã dối trá khi nói yêu anh sao?(Anata ga shinyou dekinai): Em không thể tin tưởng anh được nữa. (Ý trách móc, người con trai đã làm cho người con gái mất niềm tin)Đây là những câu nói hay, chứa đựng nhiều tình cảm ý nghĩa và cả những tương tư trong tình yêu. Hy vọng, qua đây bạn sẽ có thể viết được những câu tiếng Nhật thể hiện tình cảm của mình.


 

V.Vũ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *