Những câu nói hay bằng tiếng anh về cuộc sống

Cũng như trong Tiếng Việt, Tiếng Anh cũng có những câu danh ngôn hay nói về cuộc sống. những câu nói ngắn gọn, đơn giản nhưng lại bao hàm trong nó vô vàn ý nghĩa. Bạn hoàn toàn có thể dùng chúng trong giao tiếp hàng ngày hoặc làm châm ngôn sống cho mình.

Hơn nữa những câu nói hay bằng tiếng Anh về cuộc sống, tình yêu cũng giúp bạn bớt nhàm chán khi học tiếng anh với những mâu câu khô khan.

Hãy để kienthucvui.vn giới thiệu cho các bạn những câu nói hay bằng tiếng Anh về cuộc sống, tình yêu.

Những câu nói hay bằng tiếng Anh về cuộc sống tình yêu

Những câu nói hay về cuộc sống

1. Trust in dreams, for in them is hidden the gate to eternity

(Hãy tin tưởng vào những ước mơ, vì bên trong chúng ẩn chứa cánh cổng vào cõi vĩnh hằng)

2. Help others achieve their dreams and you will achieve yours

(Giúp người khác hoàn thành giấc mơ của họ và bạn sẽ hoàn thành được giấc mơ của mình)

3. The most courageous act is still to think for yourself.

(Điều dũng cảm nhất vẫn là nghĩ cho chính bản thân bạn)

4. Always deliver more than expected.

(Luôn làm tốt hơn những gì được trông đợi)

5. Life is the greatest journey you will be ever on

(Cuộc sống là hành trình vĩ đại nhất mà bạn từng trải qua.)

6. Sadness flies away on the wings of time

(Nỗi buồn bay đi trên đôi cánh của thời gian.)

7. You are the biggest person when you have a kindness

(Bạn là người giàu có nhất khi bạn có lòng thương người.)

8. Patience is not the ability to wait , but the ability to keep a good attitude while waiting.

(Sự kiên nhẫn không đơn thuần chỉ là khả năng bạn đợi được trong bao lâu, mà là khả năng giữ được thái độ bình tâm trong lúc chờ đợi.)

9. There are days like that, quietly, not sad, not happy, slowly drift… the end of a day.

(Có những ngày như thế, lặng lẽ, không buồn, không vui, chầm chậm trôi… Qua hết một ngày.)

There are days like that, quietly, not sad, not happy, slowly drift the end of a day

10. If you leave me when I fail, don’t catch me when I succeed.

(Nếu bạn rời bỏ tôi khi tôi thất bại, đừng đến bên cạnh khi tôi thành công.)

11. Life is a succession of lessons which must be lived to be understood.

(Cuộc sống là một chuỗi bài học mà bạn cần phải sống mới hiểu được.)

12. The measure of life is not its duration, but its donation.

(Thước đo của cuộc đời không phải thời gian, mà là cống hiến.)

13. You come into the world with nothing, and the purpose of your life is to make something out of nothing.

(Bạn bước vào thế giới này chẳng có gì, và mục đích cuộc đời chính là làm nên được điều gì đó từ hai bàn tay trắng.)

14. Don’t let a bad day make you feel like you have a bad life

(Đừng để cho một ngày buồn tẻ khiến bạn cảm thấy như mình có một cuộc sống tồi tệ.)

15. If you love life. Life will love you back

(Nếu bạn yêu cuộc sống ,cuộc sống sẽ yêu lại bạn.)

16. Once you choose hope, anything’s possible

(Một khi bạn chọn, mọi thứ đều có thể.)

17. Do not pray for an easy life, pray for the strength to endure a difficult one

(Đừng mong muốn 1 cuộc sống đơn giản dễ dàng, hay mong muốn đủ sức mạnh để chịu đựng với khó khăn.)

18. True humor springs not more from the head than from the heart. It is not contempt; its essence is love. It issues not in laughter, but in still smiles, which lie far deeper.

(Tính hài hước thực sự đến từ cái đầu không nhiều hơn đến từ con tim. Đó không phải là sự khinh miệt, tinh túy của nó là tình yêu thương. Nó không nhắm tới tiếng cười to mà nhắm tới những nụ cười yên lặng, thứ sâu sắc hơn nhiều)

19. Sometimes what you want isn’t what you get, but what you get in the end is so much better than what you wanted.

(Đôi khi những gì bạn muốn không phải là những gì bạn nhận được, nhưng những gì bạn nhận được cuối cùng tốt hơn rất nhiều so với những gì bạn muốn.)

20. It’s better to know and be disappointed, than to never know and always wonder.!

(Thà biết rồi thất vọng còn hơn không bao giờ biết và luôn băn khoăn.)

21. It is not length of life, but depth of life.

(Quan trọng không phải là sống lâu như thế nào, mà là sống sâu như thế nào.)

22. The longer I live, the more I read, the more patiently I think, and the more anxiously I inquire, the less I seem to know…Do justly. Love mercy. Walk humbly. This is enough.

(Tôi càng sống lâu, đọc nhiều, kiên nhẫn hơn và lo lắng tìm hiểu nhiều hơn, tôi dường như càng biết ít đi… Hãy biết vừa phải. Có lòng khoan dung. Sống nhún nhường. Như thế là đủ.)

23. To live lightheartedly but not recklessly; to be gay without being boisterous; to be courageous without being bold; to show trust and cheerful resignation without fatalism – this is the art of living.

(Sống vô tư nhưng không khinh suất; vui tươi nhưng không ầm ĩ; can đảm nhưng không liều lĩnh; tin tưởng và vui vẻ cam chịu nhưng không theo thuyết định mệnh – đó là nghệ thuật sống.)

24. We are born crying, live complaining, and die disappointed.

(Chúng ta sinh ra đã khóc, sống để phàn nàn và chết trong thất vọng.)

25. The busy have no time for tears

(Người bận rộn không còn thời gian để khóc.)

Những câu nói hay bằng tiếng anh về tình yêu

1. A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.

(Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.)

2. If I die or go somewhere far, I’ll write your name on every star so people looking up can see just how much you meant to me.

(Nếu một ngày anh chết đi hoặc đi đâu đó thật xa, anh sẽ viết tên em lên tất cả những vì sao, để mọi người có thể ngước lên nhìn và hiểu rằng em có ý nghĩa với anh đến nhường nào.)

3. How can you love another if you don’t love yourself?

(Làm sao bạn có thể yêu người khác nếu bạn không yêu chính mình?)

How can you love another if you don't love yourself

4. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.!

(Anh yêu em không phải vì em là ai, mà là vì anh sẽ là người thế nào khi ở bên em!)

5. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry.

(Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc.)

6. Just because someone doesn’t love you the way you want them to, doesn’t mean they don’t love you with all they have.

(Nếu một ai đó không yêu bạn được như bạn mong muốn, điều đó không có nghĩa là ng­ười đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ.)

7. There is no charm equal to tenderness of heart.

(Không có gì quyến rũ hơn sự dịu dàng của trái tim)

8. Life without love is like a tree without blossoms or fruit.

(Cuộc sống mà không có tình yêu thì như cây không bao giờ nở hoa hay kết trái.)

9. No act of kindness, no matter how small, is ever wasted.

(Hành động đẹp dù nhỏ cỡ nào cũng có giá trị.)

10. Hate has a reason for everything but love is unreasonable

(Ghét ai thì có thể nêu lý do nhưng yêu ai thì không thể)

11. A great love is not one who loves many, but one who loves one woman for life

(Tình yêu lớn không phải là yêu nhiều người mà yêu một người suốt cả cuộc đời)

12. Can I say I love you today? If not, can I ask you again tomorrow? And the day after tomorrow? And the day after that? Coz I’ll be loving you every sinhgle day of my life?

(Hôm nay anh có thể nói yêu em chứ? Nếu không, anh có thể hỏi em một lần nữa vào ngày mai? Ngày kia? Ngày kìa? Bởi vì anh yêu em mỗi ngày trong đời)

13. The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you can’t have them.

(Bạn cảm thấy nhớ nhất một ai đó là khi bạn ở ngồi bên người đó và biết rằng người đó không bao giờ thuộc về bạn.)

The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you cant have them

14. To the world, you may be one person, but to one person you may be the world.

(Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.)

15. Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you.

(Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn.­)

16. Love cures people – both the ones who give it and the ones who receive it.

(Tình yêu có thể chữa lành được cả người cho và người nhận.)

17. Happiness can exist only in acceptance.

(Sự hạnh phúc chỉ có thể có được thông qua sự bằng lòng.)

18. A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up a nice guy can open up my heart.

(Một thằng khờ có thể mở mắt, một gã thông minh có thể mở mang trí óc, nhưng chỉ có chàng trai tốt mới có thể mới có thể mở lối vào trái tim.)

19. A great lover is not one who loves many, but one who loves one woman for life.

(Tình yêu lớn không phải yêu nhiều người mà là yêu một người và suốt đời.)

20. Believe in the spirit of love… it can heal all things.

(Tin vào sự bất tử của tình yêu điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.)

21. Beauty is not the eyes of the beholder. Kant

(Vẻ đẹp không phải ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà nằm ở con mắt của kẻ si tình.)

22. Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile and have patience.

(Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.)

23. You know when you love someone when you want them to be happy even if their happiness means that you’re not part of it.

(Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.)

24. Friendship often ends in love, but love in friendship-never

(Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.)

25. Love has no age, no limit; and no death.

(Tình yêu không có tuổi tác, giới hạn và không bao giờ chết đi.)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *