Dưới đây là mẫu tờ khai căn cước công dân CC01 mới nhất theo quy đình cùng hướng dẫn cách được sử dụng trong việc thực hiện xin cấp thẻ căn cước công dân, mời các bạn cùng tham khảo và áp dụng.
Mẫu tờ khai xin cấp căn cước công dân (mẫu CC01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
-
Họ, chữ đệm và tên:……………………………………………………2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có):…………………………………..
-
Ngày, tháng, năm sinh:…………./………./…………..; 4. Giới tính (Nam/nữ):………………………..
5. Số CMND/CCCD (*):
-
Dân tộc:………………….….7. Tôn giáo:………………….……..8. Quốc tịch:…………………………
-
Tình trạng hôn nhân:………………………………….
-
Nhóm máu (nếu có):
………………………….
-
Nơi đăng ký khai sinh:………………………………………………..
-
Quê quán:……………………………………………………………..
-
Nơi thường trú:…………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………..
-
Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………
……………………………………………..
-
Họ, chữ đệm và tên của cha:…………………………………………. Quốc tịch:……………………..
Số CCCD/CMND(*):
-
Họ, chữ đệm và tên của mẹ:………………………………………….. Quốc tịch:……………………..
Số CCCD/CMND(*):
-
Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng):……………………………….. Quốc tịch:……………………..
Số CCCD/CMND(*):
-
Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP:…………………………… Quốc tịch:
………………………..
Số CCCD/CMND(*):
-
Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ:……………………………………
Số CCCD/CMND(*):
Quan hệ với chủ hộ:……………………………………………..
-
Yêu cầu của công dân:
– Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:…………………………….
– Xác nhận số Chứng minh nhân dân (có/không):………………………..
– Chuyển phát bằng đường Bưu điện đến tận tay công dân (có/không):………………………………..
Địa chỉ nhận:………………………………………………………………….. Số điện thoại:………..…………..
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ tên)
KẾT QUẢ XÁC MINH
Đội Tàng thư căn cước công dân – Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH trả lời kết quả đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc (có hoặc không có hồ sơ gốc, nếu có hồ sơ gốc thì có nội dung gì khác với tờ khai CCCD hoặc Phiếu thu nhận thông tin CCCD kèm theo?)
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
…….., ngày………tháng……..năm……… CÁN BỘ TRA CỨU
………………………………………… (Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú: Họ và tên: Ghi chữ in hoa đủ dấu
(*): Ghi số CMND/CCCD đã được cấp lần gần nhất (nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo).
CCCD là viết tắt của Căn cước công dân; CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân; ĐDHP là viết tắt của đại diện hợp pháp.
Cách viết tờ khai xin cấp thẻ căn cước công dân
– Họ và tên: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh. Ghi chữ in hoa có đầy đủ dấu
– Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh.
– Giới tính ( Nam, Nữ ): ” Nam” thì ghi “Nam”, ” Nữ” thì ghi ” Nữ”.
– Dân tộc, tôn giáo: Ghi theo giấy khai.
– Quốc tịch: Ghi theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có Quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền.
– Tình trạng hôn nhân: Chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc ly hôn
– Nơi đăng ký khai sinh: Ghi địa danh hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi đã cấp giấy khai sinh cho công dân.
– Quê quán: Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, huyện, tỉnh theo giấy khai sinh; nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu.
– Nơi thường trú: Ghi đầy đủ, chính xác theo sổ hộ khẩu.
– Nơi ở hiện tại: Ghi đầy đủ rõ ràng, chính xác nơi ở hiện tại theo thứ tự số nhà, đường phố, thôn, xóm, làng, xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã, thành phố.
– Nghề nghiệp: Ghi rõ nghề nghiệp đang làm.
– Trình độ học vấn: Ghi rõ trình độ học vấn.
– Họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ, vợ, chồng, người đại diện hợp pháp, chủ hộ.
– Phần yêu cầu của công dân:
-
Cấp đổi, cấp lại thẻ CCCD: cấp lần đầu thì ghi cấp mới, hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi thông tin trong thẻ CCCD thì ghi cấp đổi; đối với các trường hợp mất thì ghi cấp lại.
-
Xác nhận số CMND: ( Có, không ): Trường hợp có CMND thì ghi có, không thì ghi không.
-
Chuyển phát bằng đường bưu điện đến tận tay Công dân: ( Có/Không )
– Ngày tháng năm thì ghi rõ ngày tháng năm khai trên giấy.
» Tải về mẫu tờ khai căn cước công dân tại đây:
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân Dân về Mẫu tờ khai căn cước công dân CC01 mới nhất năm 2022. Nếu còn những vướng mắc hãy liên hệ với dịch vụ luật sư của Luật Nhân Dân để được giải đáp nhanh chóng theo quy định pháp luật hiện hành.
5
/
5
(
1
bình chọn
)