Sau đây là toàn bộ nội dung mẫu tờ khai căn cước công dân 2021 và hướng dẫn chi tiết cách viết của từng mục cụ thể trong mẫu tờ khai này:
LINK TẢI VỀ MẪU TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Mẫu tờ khai căn cước công dân 2021 (Mẫu CC01 theo Thông tư 66/2015/TT-BCA của Bộ Công an) gồm 22 mục (được đánh số thứ tự từ 1 đến 22) và phần kết quả xác minh của cơ quan Công an. Cụ thể như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
1. Họ, chữ đệm và tên
(1)
:………….
2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)
(1)
:………………………………..
3. Ngày, tháng, năm sinh:……/..…./…….; 4. Giới tính (Nam/nữ):……
5. Số CMND/CCCD
(2)
Số CMND/CCCD
6. Dân tộc:……; 7. Tôn giáo:…..; 8. Quốc tịch: ………..
Dân tộc:……;Tôn giáo:…..;Quốc tịch: ………..
9. Tình trạng hôn nhân:……….. 10. Nhóm máu (nếu có):………
11. Nơi đăng ký khai sinh:..…..….…
12. Quê quán: …………..……………..…
13. Nơi thường trú:………..….…..……
14. Nơi ở hiện tại:…………………..……
15. Nghề nghiệp:………… 16. Trình độ học vấn:…………
17. Họ, chữ đệm và tên của cha
(1)
:……………… Quốc tịch:……….
Số CCCD/CMND
(*)
:
Họ, chữ đệm và tên của cha:……………… Quốc tịch:……….Số CCCD/CMND
18. Họ, chữ đệm và tên của mẹ
(1)
:…………….… Quốc tịch:………
Số CCCD/CMND
(*)
:
. Họ, chữ đệm và tên của mẹ:…………….… Quốc tịch:………Số CCCD/CMND
19. Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng)
(1)
:……….… Quốc tịch:………
(*)
:
Số CCCD/CMND
20. Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP
(1)
: ……. Quốc tịch:….
(*)
:
Số CCCD/CMND
21. Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ
(1)
: ……….……………………………………
(*)
:
Số CCCD/CMND
Quan hệ với chủ hộ:…………………
22. Yêu cầu của công dân:
– Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân: ……………………………………
– Xác nhận số Chứng minh nhân dân (có/không):………………….…….…
– Chuyển phát bằng đường Bưu điện đến tận tay công dân (có/không):……
Địa chỉ nhận:……………Số ĐT:……….
(3)
(MÃ VẠCH 2 CHIỀU) ……., ngày ….tháng..…năm……
(Mã tờ khai kê khai trực tuyến) NGƯỜI KHAI
(4)
Thời gian hẹn: ……. Tại:…………
KẾT QUẢ XÁC MINH
…………………………………………………………………………………….……………………………
(do cán bộ tra cứu CCCD ghi, người khai mẫu không ghi vào phần này)
Hướng dẫn cách ghi mẫu tờ khai căn cước công dân
1. Hướng dẫn chung:
–
Mẫu tờ khai căn cước công dân
được dùng để kê khai thông tin về nhân thân của công dân (khi có sự thay đổi) khi đổi, cấp lại thẻ CCCD. Ví dụ: Có sự thay đổi về ngày tháng năm sinh, hôn nhân…
– Ghi đầy đủ chính xác, rõ ràng nội dung của biểu mẫu, chữ viết phải cùng một loại mực (màu xanh, tím than hoặc đen).
– CCCD là chữ viết tắt của Căn cước công dân;
– CMND là chữ viết tắt của Chứng minh nhân dân;
– ĐDHP là chữ viết tắt của Đại diện hợp pháp.
–
(1)
: Ghi chữ in hoa đủ dấu. (ví dụ: NGUYỄN VĂN A)
–
(2)
: Ghi số CMND/CCCD đã được cấp lần gần nhất. Nếu là CMND 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo, nếu là CCCD thì ghi đủ 12 số.
–
(*)
: Không bắt buộc công dân phải kê khai.
– Lưu ý: Hiện nay, toàn quốc đang triển khai cấp thẻ căn cước công dân gắn chip, nếu bạn đã khai mẫu thu thập thông tin dân cư từ trước thì khỏi cần ghi mẫu này. Chỉ cần mang theo hộ khẩu đến, cán bộ kiểm tra và tự in mẫu.
2. Hướng dẫn chi tiết cách ghi thông tin các mục:
– Mục số 1 (Họ, chữ đệm và tên) và Mục số 2 (Họ và tên gọi khác): Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh; ghi bằng chữ in hoa đủ dấu. Chỉ ghi họ, tên gọi khác nếu trong giấy khai sinh có họ và tên gọi khác;
– Mục số 3 (Ngày, tháng, năm sinh): Ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số; Ví dụ: Ngày 03/3/1978
– Mục số 4 (Giới tính): Nếu giới tính nam ghi là “Nam”, nếu giới tính nữ ghi là “Nữ”;
– Mục số 6 (Dân tộc), Mục số 7 (Tôn giáo): ghi dân tộc, tôn giáo của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc, tôn giáo của cơ quan có thẩm quyền;
– Mục số 8 (Quốc tịch): ghi quốc tịch của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;
– Mục số 9 (Tình trạng hôn nhân): ghi tình trạng hôn nhân hiện tại của công dân, gồm: “Chưa kết hôn”, “Đã kết hôn” hoặc “Đã ly hôn”;
– Mục số 10 (Nhóm máu): ghi theo bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD. Mục này nếu biết thì viết vào, không biết để trống;
– Mục số 11 (Nơi đăng ký khai sinh): ghi nơi sinh theo địa danh hành chính 3 cấp (cấp Xã/Huyện/Tỉnh) như trong giấy khai sinh đã cấp cho công dân. Trường hợp giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, huyện, tỉnh thì ghi theo địa danh hành chính theo giấy khai sinh đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi ghi tên địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định. Ví dụ : Nơi sinh : xã Bắc Phú, Huyện Sóc Sơn, Tp. Hà Nội;
– Mục số 12 (Quê quán): Phải ghi đầy đủ quê quán theo địa danh hành chính 3 cấp Xã/Huyện/Tỉnh theo giấy khai sinh; sổ hộ khẩu. Trường hợp các giấy tờ đó không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo 3 cấp thì ghi địa danh hành chính theo giấy tờ đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi ghi tên địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;
– Mục số 13 (Nơi thường trú): ghi đầy đủ, chính xác theo hộ khẩu. trường hợp đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD trong biên chế chính thức của Quân đội, Công an đang ở tập trung trong doanh trại, nhà ở tập thể ghi theo giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị cấp cho công dân.
– Mục số 14 (Nơi ở hiện tại): ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác nơi ở hiện tại theo thứ tự, số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ví dụ: thôn Vân Hội 2, thị trấn Diêu Trì, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định hoặc số nhà 10 đường Diên Hồng, phường Lý Thường Kiệt, Tp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
– Mục số 15 (Nghề nghiệp): ghi rõ nghề nghiệp đang làm, trường hợp là quân dân đang tại ngũ thì để trống.
– Mục số 16 (Trình độ học vấn): ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp THCS…);
– Các mục số 17, 18, 19, 20, 21: ghi đầy đủ họ, chữ đệm, tên; quốc tịch của cha ruột, mẹ ruột (ghi đúng theo họ tên của cha, mẹ trong giấy khai sinh của người khai), vợ (chồng), người đại diện hợp pháp, chủ hộ; nếu nhớ số CCCD hoặc CMND thì ghi vào các mục tương ứng trong biểu mẫu (cách ghi số giống như mục số 3), nếu không nhớ không cần ghi (Mục có dấu “*” không bắt buộc phải ghi đủ thông tin);
– Mục số 22 (Yêu cầu của công dân):
+
Mục “Cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD”
: đối với các trường hợp cấp lần đầu thì ghi
“
Cấp mới”
; đối với các trường hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi, sai sót thông tin trên thẻ CCCD hoặc công dân có yêu cầu đổi thẻ thì ghi
“Cấp đổi”
; đối với các trường hợp mất thẻ hoặc trở lại quốc tịch Việt Nam thì ghi
“Cấp lại”
;
+
Mục “Xác nhận số CMND”
: trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD có yêu cầu xác nhận số CMND 9 số thì ghi “CÓ”, nếu không có yêu cầu thì ghi “KHÔNG”;
+
Mục “Chuyển phát bằng đường bưu điện đến tận tay công dân”
: trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD có yêu cầu chuyển phát ghi “CÓ” và ghi đầy đủ địa chỉ, số điện thoại liên hệ, nếu không có yêu cầu thì ghi “KHÔNG”;