Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Luật sư tư vấn về các cách soạn thảo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Tư vấn về cách thức trình bày, nội dung cơ bản và các vấn đề pháp lý khác có liên quan. Nếu bạn gặp vấn đề này cần tư vấn, hỗ trợ giải đáp những thắc thắc, đưa ra hướng giải quyết đảm bảo tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho bạn, bạn hãy liên hệ đến công ty Luật Minh Gia chúng tôi.

1. Tư vấn về vấn đề xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông.

Xử phạt vi phạm hành chính là một hoạt động để thực hiện chức năng quản lý nhà nước. Hoạt động xử phạt vi phạm hành chính nói chung, trong lĩnh vực giao thông đường bộ nói riêng hướng tới phòng ngừa vi phạm hành chính, góp phần giữ vững an ninh trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của các cá nhân, tổ chức, nâng cao hiểu quả quản lý nhà nước. Vậy việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ như thế nào. Đặc biệt là cách thức soạn thảo, nội dung của Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Nếu bạn gặp vấn đề này nhưng không có thời gian tìm hiểu quy định của pháp luật, bạn hãy liên hệ đến công ty Luật Minh Gia bằng cách gửi câu hỏi tư vấn hoặc Gọi  1900.6169, luật sư sẽ tư vấn cho bạn những nội dung sau:

+ Quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông ;

+ Cách thức soạn thảo ;

+ Nội dung của mẫu quyết định ;

2. Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

mau-quyet-dinh-xu-phat-giao-thong-duong-bo-jpeg-29112012015419-U1.jpeg

Tư vấn quy định về Quyết định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ

Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, có thể trong thời điểm hiện tại đã được sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bỏ. Quý vị cần tìm hiểu và nghiên cứu quy định pháp luật liên quan hoặc tham khảo ý kiến luật sư trước khi áp dụng vào thực tế.

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

 

Số: …….. /QĐ-XPHC

 

Mẫu quyết định số 01a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

___­______

…………, ngày …… tháng …… năm ……

QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Trong lĩnh vực giao thông đường bộ

_

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính…………..;

Căn cứ Nghị định số …………..của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ……. /BB-VPHC do……….…….lập hồi …. giờ …. ngày …… tháng …. năm …….. tại …………

Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức:……………. thực  hiện và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có): …….

Tôi ……………..…………… Cấp bậc/chức vụ: ………………………………

Đơn vị: …………………………………………………………………….………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.  Xử phạt vi phạm hành chính đối với: 

Ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …….……………………………………………………………………………..

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): …………………… Năm sinh……………

Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ….……….……. …..

Ngày cấp: ..…/……/……… Nơi cấp: ……………………………….………………

Với các hình thức sau:

1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định của Nghị định                                   số 34/2010/NĐ-CP tại:

– Điểm ……. khoản …… Điều ……..    Mức phạt: …………………………đồng.

– Điểm ……. khoản …… Điều ……..    Mức phạt: …………………………đồng.

– ………………………………………………………………………………………………………………….

Tổng cộng tiền phạt là: ………………………………… đồng (Bằng chữ: ………………

………………………………………….…………………………………………..)

2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): …………………………………………….

………………………………………………………………………………………..

3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): ..………….……………….…………

………..………………………………………..……………………..…………………….

Điều 2. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ….. tháng ….. năm ………, trừ trường hợp được hoãn chấp hành theo quy định của pháp luật vì ……………….……………………..…..Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải được nộp vào tài khoản số …………………. của Kho bạc Nhà nước…………………. trong vòng 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.

Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…… / …… /………….. và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.

Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

Quyết định này đã giao cho người

vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm lúc ….giờ …..ngày …./…./……

(Người nhận ký, ghi rõ họ tên)

 

Người ra quyết định

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

…….. ……

……………

 

Số: …….. /QĐ-XPHC

 

Mẫu quyết định số 01b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

___­______   

………, ngày …… tháng …… năm … …

 

 

QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Trong lĩnh vực giao thông đường bộ

___

Căn cứ  Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ……………….…. /BB-VPHC lập ngày …../…./…….. và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có): ………………………………………………………………………………………….

Tôi: ………………..… Cấp bậc, chức vụ: ……………………….…………….

Đơn vị: ………………………………………………….……………………….

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.  Xử phạt vi phạm hành chính đối với:ông (bà)/tổ chức: ………………

…………………………..………………… Sinh ngày: ….. /…. /…………………

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………….………………….

Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………….……………

Ngày cấp: ..…/……/……… Nơi cấp: ……….………………….………..……..

Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức): …….…………………………………………

Đã có hành vi vi phạm: ………………………………………….. ……………

…….quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều …… Mức tiền phạt: ……….. ………

…….quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều …… Mức tiền phạt: ……….. ………

…….quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều …… Mức tiền phạt: ……….. ………

Hình thức xử phạt hành chính: ………………….……………….……………..

Tổng mức tiền phạt chung: ……………………… (bằng chữ): ………………..

Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): ………………….………………………..

Biện pháp ngăn chặn,khắc phục hậu quả (nếu có): …….…………………..……

Điều 2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt, ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có trách nhiện chấp hành Quyết định xử phạt tại: ………………………………..………, trường hợp có quyết định hoãn chấp hành quyết định phạt tiền thì thực hiện theo quyết định đó. Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày  …… / …… /………….. và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính./.

Quyết định này đã giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm lúc ……ngày …./…./……

(Người nhận ký, ghi rõ họ tên)

Người ra quyết định

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ([13])

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

 

Số: …….. /QĐ-XPHC

 

Mẫu quyết định số 02a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……([14])……, ngày …… tháng …… năm ……

QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Trong lĩnh vực giao thông đường bộ

(Theo thủ tục đơn giản)

 

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Xét hành vi vi phạm hành chính do ([15]) …………………………………………. thực hiện và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có): ………………………………………………………………………………………..;

Tôi ([16]): ……..…………………… Cấp bậc/chức vụ: ……………………….…..

Đơn vị: …………………………….………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức ([17]) …..………..  đối với: 

Ông (bà)/tổ chức ([18]): …………….…………………………………..………….

Địa chỉ: …….………………………………………………………………………..

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ……………………….… Năm sinh ([19]): …..

Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………….………

Ngày cấp: ..…/……/……… Nơi cấp: ………………………….………..………

Tổng cộng mức tiền phạt (nếu là hình thức phạt tiền): ………………… đồng.

(Ghi bằng chữ………………………………………………………………….)

Lý do: Đã có hành vi vi phạm  quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP tại:

– Điểm ……. khoản …… Điều ……..    Mức phạt: …([20])……………….….. đồng.

– Điểm ……. khoản …… Điều ……..    Mức phạt: ……………….…..…… đồng.

Địa điểm xảy ra vi phạm: …………………([21])……..…………………………..

Các biện pháp khắc phục hậu quả(nếu có): ……………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Điều 2.Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt  là ngày …. tháng …. năm ……., trừ trường hợp được hoãn chấp hành theo quy định của pháp luật vì ([22]): ……….…………………………………………Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt hoặc nộp tại Kho bạc Nhà nước ([23]) ……….…… trong vòng 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.

Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hànhkể từ ngày ký và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.

Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

 

Người ra quyết định

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) ([24])

 

……. ([25]) ………

……. ([26]) ………

 

Số: …….. /QĐ-XPHC

 

Mẫu quyết định số 02b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Quyển số: ……

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……([27])……, ngày …… tháng …… năm ……

 

QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Trong lĩnh vực giao thông đường bộ

(Theo thủ tục đơn giản)

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: ………………………. thực hiện và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có): ……………………………..

Tôi: ……..……………………… Cấp bậc, chức vụ: ………..…………………….…

Đơn vị: ………………………………….………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:ông (bà)/tổ chức: …………………….

……………………………………………………………… Sinh ngày: ….. / …. / ………

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): …………………………………………………….…

Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: …………………….………….

Ngày cấp: ..…/……/……… Nơi cấp: ………………………………….…….…….……

Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức): …..………………….…………………………………

Bằng hình thức xử phạt chính (cảnh cáo, phạt tiền): ……..……. Phạt tiền: …..…….. đồng

(Ghi bằng chữ…………………………………………………………………………….)

Lý do:Hồi ….. giời ….. ngày …../ …./ …… Tại (địa điểm): …………..…………

đã có hành vi vi phạm  (nếu điều khiển xe thì phải ghi rõ loại xe, biển số đăng ký): ……

…………………………………………………………………………………………….

………………………….. điểm …. khoản ….. Điều ….. Mức tiền phạt ………….……..

………………………….. điểm …. khoản ….. Điều ….. Mức tiền phạt ………….……..

………………………….. điểm …. khoản ….. Điều ….. Mức tiền phạt ………….……..

Biện pháp khắc phục hậu quả, bảo đảm việc xử phạt(nếu có): …………………………………

Điều 2.Ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có trách nhiệm chấp hành Quyết định xử phạt; nếu phạt tiền có thể nộp tiền phạt tại chỗ hoặc tại Kho bạc Nhà nước và được nhận biên lai thu tiền phạt. Nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Ông (bà) hoặc tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lựcthi hànhkể từ ngày ký và được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính./.

                                                                                    Người ra quyết định

                                                                                           (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) ([28])

 

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ([29])

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

 

Số: …….. /QĐ-TGTVPT

 

Mẫu quyết định số 03a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______         

……([30])……, ngày …… tháng …… năm ……

QUYẾT ĐỊNH

Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

trong lĩnh vực giao thông đường bộ

_

Căn cứ Điều 45, Điều 46 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Để ([31]) …………………………………………………………………………….…….

Tôi ([32]): …………………………… Cấp bậc/chức vụ: …………………………….

Đơn vị : ………………………………………..……………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:

Ông (bà)/tổ chức ([33]): …………..…………………….………………………………

Địa chỉ: …….……………………………………………………………………………

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ……………………….… Năm sinh ([34]): ……….

Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………….………….

Ngày cấp: ..…/……/……… Nơi cấp: ………………………………….……….…

Lý do: Đã có hành vi vi phạm quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP tại:

Điểm ……. khoản ……. Điều …..……([35])……………………………………………

Các tang vật, phương tiện bị tạm giữ gồm ([36]): ……………………………….…….

Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).

Điều 2.Tang vật, phương tiện nêu trên được tạm giữ tại ([37]): ………………………

Điều 3.Thời hạn tạm giữ là …. ngày, kể từ ngày …/…/…. đến hết ngày …/…/….

Điều 4. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ….…../ …..…../…….… và được lập thành …… bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm để thực hiện, 01 bản giao cho người có trách nhiệm bảo quản, 01 bản gửi ..…([38])……, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.

Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

Ý kiến của Thủ trưởng người ra Quyết định ([39])                  Người ra quyết định

                                                                                                          (Ký, ghi rõ họ tên)

 

………. ([40]) …….…

….…… ([41]) ………

_

Số: …….. /QĐ-TGTVPT

 

Mẫu quyết định số 03b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Quyển số: ……

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……([42])……, ngày …… tháng …… năm ……

 

QUYẾT ĐỊNH

Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

trong lĩnh vực giao thông đường bộ

_

Căn cứ Điều 45, Điều 46 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số…. /BB-VPHC lập ngày …./…./……..

Tôi: …………………………… Cấp bậc, chức vụ: …………………….…….

Đơn vị : …………….……………………..……………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của ông (bà)/tổ chức: …….………………………………..……….……..….…… Sinh ngày: .…./…../…….

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ……………..………………………………..

Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ……………………….

Ngày cấp: ..…/……/……… Nơi cấp: ………………………….…………..……

Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức): …….……………………………………

Các tang vật, phương tiện bị tạm giữ gồm (tên, số lượng, chủng loại): ………………………………………………………………………………………..

Có biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kèm theo.

Điều 2.Tang vật, phương tiện nêu trên được tạm giữ tại ([43]): ……..……………

……………………………………………………………………………………

Điều 3.Thời hạn tạm giữ là …………. ngày, kể từ ngày ….. /….. /………

Điều 4. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …../…../…..… và được lập thành …… bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho người có trách nhiệm bảo quản, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính, 01 bản gửi ([44])………………………………………./.

 

Ý kiến của

Thủ trưởng

của người ra

 quyết định ([45])

Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm

(Ký, ghi rõ họ tên)

Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) có trách nhiệm

 bảo quản

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người ra

quyết định

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ([46])

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

 

Số: …….. /QĐ-KNCGTVPT

 

Mẫu quyết định số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……([47])……, ngày …… tháng …… năm ……

QUYẾT ĐỊNH

Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

Căn cứ Điều 45, Điều 49 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Xét ([48])…………………………………………………….……………………………..

Tôi ([49]): ……………..…………… Cấp bậc/chức vụ: …………………………………

Đơn vị: ………………………………….………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Khám ([50]): ………………………………………………………..………………….

Chủ nơi bị khám là: Ông (bà)/tổ chức ([51]): …………………………………………

Địa chỉ: …….……………………………………………………………………………

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ……………………….………………………….

Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………….………….

Ngày cấp: ..…/……/……… Nơi cấp: ………………………………..………..……

Lý do: ……………………………………………………………………………….

(Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản kèm theo Quyết định này).

Quyết định này đã được: ………………………………………………….………..

1. Giao cho ông (bà)/đại diện tổ chức ……………………………… để chấp hành

2. Gửi: ……………………………………………………………….……………..

Quyết định này gồm …… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.

                                                                        Người ra quyết định

                                                                                (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ý kiến đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện là nơi ở.

      (Ký, ghi rõ họ tên )

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *