Mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư mới nhất năm 2022

Mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư mới nhất năm 2022? Các biểu mẫu trong quản lý dữ liệu dân cư? Hướng dẫn cách viết phiếu thu thập thông tin dân cư?

Thu thập thông tin dân cư ở nước ta hướng đến mục tiêu hoàn thành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để thuận tiện cho người dân và cơ quan nhà nước tiến hành, giải quyết các thủ tục hành chính. Để thuận tiện cho mọi người trong việc kê khai thông tin, Luật Dương Gia xin gửi đến một trong các biểu mẫu trong quản lý dữ liệu dân cư là mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư và cách viết mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư.

1. Mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư:

Tải về phiếu thu thập thông tin dân cư

Mẫu DC01 ban hành kèm theo
Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015

Tỉnh/thành phố:…………………………………
Quận/huyện/thị xã:……………………………..
Xã/phường /thị trấn:…………………………..

Thôn ấp/bản/phum/sóc/tổ:…………………………
Làng/phố:………………………………………………
Xóm/số nhà:…………………………………………..

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(1):……

2. Ngày, tháng, năm sinh: / / 9. Nhóm máu: □ O  □ A  □ B  □ AB

3. Giới tính: □ Nam  □ Nữ         10. Tình trạng hôn nhân: □ Chưa kết hôn  □ Đã kết hôn  □Ly hôn

4. Nơi đăng ký khai sinh(2):……

5. Quê quán(2):…

6. Dân tộc: ….. 7. Tôn giáo: …

8. Quốc tịch(3): □ Việt Nam; Quốc tịch khác:…

11. Nơi thường trú(4): ……

Xem thêm: Mẫu phiếu cập nhật chỉnh sửa thông tin dân cư và cách ghi

12. Nơi ở hiện tại(4):…

13. Họ, chữ đệm và tên cha(1):……

Quốc tịch:..…………… Số CMND
Số ĐDCN(5)

Họ, chữ đệm và tên mẹ(1):….

Quốc tịch:..…………… Số CMND
Số ĐDCN(5)

Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng(1):…..

Quốc tịch:..…………… Số CMND
Số ĐDCN(5)

Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp (nếu có)(1):……

Quốc tịch:..…………… Số CMND
Số ĐDCN(5)

14. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ(1):……

Số CMND
Số ĐDCN(5)

15. Quan hệ với chủ hộ:………… 16. Số hộ khẩu:……

Ngày khai: / /

Trưởng Công an
xã/phường/thị trấn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Cảnh sát khu vực/
Công an viên
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 Ghi chú: (1) Viết IN HOA đủ dấu. (2) Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp: xã, huyện, tỉnh. (3) Ghi Quốc tịch khác và ghi rõ tên quốc tịch nếu công dân có 02 Quốc tịch. (4) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng, thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. (5) Ghi số định danh cá nhân (ĐDCN), trường hợp chưa có ĐDCN thì ghi số CMND.

2. Các biểu mẫu trong quản lý dữ liệu dân cư:

Tải về biểu mẫu trong quản lý dữ liệu dân cư

Có 02 biểu mẫu được sử dụng trong thu thập, cập nhật thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đó là:

– Phiếu thu thập thông tin dân cư (DC01); (đã được giới thiệu);

– Phiếu cập nhật thông tin dân cư (DC02).

Mẫu DC02 ban hành kèm theo
Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015

……….. (1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

PHIẾU CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA THÔNG TIN DÂ

I. Thông tin về người khai(2)

1. Họ, chữ đệm và tên(3):……

2. Số ĐDCN(4)

Số CMND

3. Quan hệ với người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin:………

II. Thông tin về người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin(5)

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(3):………………………………………………………………………………..

2. Ngày, tháng, năm sinh: / /

3. Giới tính: □ Nam       □ Nữ

4. Số ĐDCN(4)

Số CMND

5. Nơi thường trú(6):….

III. Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa

……..

Hồ sơ, tài liệu kèm theo

……

Phê duyệt của Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Cán bộ đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)

….., ngày … tháng … năm …
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 Ghi chú: (1) Ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp và tên Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. (2) Chỉ phải ghi thông tin về người khai trong trường hợp người khai không phải là người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin. (3) Viết IN HOA đủ dấu. (4) Ghi số định danh cá nhân, trường hợp chưa có ĐDCN thì ghi số CMND. (5) Ghi thông tin của công dân trước khi được cập nhật, chỉnh sửa. (6) Ghi đầy đủ địa danh hành chính 03 cấp: xã,huyện, tỉnh theo Sổ hộ khẩu.

3. Cách viết phiếu thu thập thông tin dân cư:

Một số lưu ý cho người dân khi điền vào mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư cần ghi đúng, rõ thông tin.

– Mục họ, chữ đệm và tên khai sinh: viết đầy đủ, IN HOA, đủ dấu theo giấy khai sinh;

– Mục ngày, tháng năm sinh: công dân ghi chính xác ngày, tháng, năm sinh của công dân theo giấy khai sinh hoặc theo sổ hộ khẩu. Trong đó, ngày ghi 02 chữ số, tháng ghi 02 chữ số, năm ghi 04 chữ số. Mỗi ô ghi 01 chữ số;

– Mục nhóm máu: công dân đã được cơ quan y tế có thẩm quyền kết luận về kết quả xét nghiệm nhóm máu thì yêu cầu công dân xuất trình, sau đó kiểm tra đúng thì đánh dấu vào một trước các chữ “O”, “A”, “B”, “AB”;

– Mục giới tính: đánh dấu trước ô vuông “Nam” hoặc “Nữ” căn cứ vào giấy khai sinh;

– Mục tình trạng hôn nhân: căn cứ vào tình trạng hôn nhân hiện tại mà đánh vào ô thích hợp. Lưu ý, chỉ đánh vào ô “Ly hôn” nếu đã có bản án, quyết định của Tòa án.

– Mục nơi đăng ký khai sinh: ghi đủ 03 cấp hành chính : Xã/phường/thị trấn – Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh – Tỉnh/thành phố trực thuộc TW nơi cấp giấy khai sinh;

– Mục quê quán: ghi đủ 03 cấp hành chính : Xã/phường/thị trấn – Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh – Tỉnh/thành phố trực thuộc TW nơi cấp giấy khai sinh;

– Mục dân tộc: ghi rõ dân tộc của công dân theo giấy khai sinh, sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc của cơ quan có thẩm quyền;

– Mục quốc tịch: nếu chỉ có quốc tịch Việt Nam thì đánh vào ô trước chữ Việt Nam

Nếu ngoài quốc tịch Việt Nam, còn có quốc tịch khác thì đánh vào cả 2 ô;

– Mục tôn giáo: ghi rõ tôn giáo theo giấy tờ chứng minh tôn giáo của cơ quan có thẩm quyền.

Nếu không có tôn giáo thì ghi rõ là “Không”

– Mục CMND: viết đúng theo số chứng minh nhân dân đã được cấp;

– Mục nơi thường trú: ghi đầy đủ địa danh hành chính theo sổ hộ khẩu;

– Mục địa chỉ hiện tại: chỉ kê khai mục này khi nơi ở hiện tại khác với nơi thường trú. Ghi đầy đủ các cấp hành chính;

– Mục thông tin của cha, me, vợ/chồng, người đại diện hợp pháp (nếu có): ghi đầy đủ thông tin và chính xác;

– Ngày kê khai: ghi đúng như ngày đã kê khai như sau: ngày ghi 02 chữ số, tháng ghi 02 chữ số, năm ghi 04 chữ số. Mỗi ô ghi 01 chữ số.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *