“Mẫu phiếu cập nhật chỉnh sửa thông tin dân cư (mẫu DC02) hiện nay được quy định như thế nào? Điền mẫu DC02 như thế nào cho chính xác nhất” – Câu hỏi của chị Thảo Mai đến từ Lào Cai.
Phiếu cập nhật chỉnh sửa thông tin dân cư (mẫu DC02) là gì?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 19 Thông tư 66/2015/TT-BCA quy định như sau:
“Điều 19. Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (DC02)
1. Mẫu DC02 dùng để công dân kê khai khi có sự thay đổi các thông tin về nhân thân quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân.”
Theo đó, phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (mẫu DC02) là mẫu phiếu dùng để kê khai những thay đổi về thông tin nhân thân được thu thập, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Mẫu phiếu cập nhật chỉnh sửa thông tin dân cư (mẫu DC02)? Hướng dẫn cách điền phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư chính xác nhất?
Cách điền thông tin vào phiếu cập nhật chỉnh sửa thông tin dân cư (mẫu DC02) hiện nay?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 19 Thông tư 66/2015/TT-BCA (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 104/2020/TT-BCA) quy định như sau:
“Điều 19. Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (DC02)
…
2. Cách ghi thông tin:
a) Mục “Họ, chữ đệm và tên”; “Số ĐDCN/số CMND”; “Nơi thường trú”: ghi như hướng dẫn tại phần ghi chú trong biểu mẫu;
b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: ghi thông tin của công dân theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
c) Mục “Giới tính”: nếu giới tính nam đánh dấu “X” vào ô “Nam”, nếu giới tính nữ đánh dấu “X” vào ô “Nữ”;
d) Mục “Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa”: ghi theo quyết định cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin của công dân;
đ) Mục “Hồ sơ, tài liệu kèm theo”: ghi đầy đủ, rõ ràng các loại hồ sơ, tài liệu kèm theo Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư;
e) Mục “Cán bộ đề xuất”: Cán bộ Công an làm công tác thu thập thông tin dân cư đề xuất Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã xác nhận Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình quản lý;
g) Mục “Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan”: Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn mình quản lý.”
Theo đó, việc điền thông tin vào phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (mẫu DC02) được thực hiện theo những nội dung hướng dẫn theo quy định trên.
Những thông tin nào sẽ được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân 2014 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 37 Luật cư trú 2020) quy định như sau:
“Điều 9. Thông tin về công dân được thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1. Nội dung thông tin được thu thập, cập nhật gồm:
a) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
b) Ngày, tháng, năm sinh;
c) Giới tính;
d) Nơi đăng ký khai sinh;
đ) Quê quán;
e) Dân tộc;
g) Tôn giáo;
h) Quốc tịch;
i) Tình trạng hôn nhân;
k) Nơi thường trú;
l) Nơi tạm trú;
m) Tình trạng khai báo tạm vắng;
n) Nơi ở hiện tại;
o) Quan hệ với chủ hộ;
p) Nhóm máu, khi công dân yêu cầu cập nhật và xuất trình kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của người đó;
q) Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng hoặc người đại diện hợp pháp;
r) Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình;
s) Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.”
Như vậy, những thông tin theo quy định trên sẽ được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Mẫu phiếu cập nhật chỉnh sửa thông tin dân cư (mẫu DC02) được quy định như thế nào?
Hiện nay, phiếu cập nhật chỉnh sửa thông tin dân cư được quy định theo mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư 104/2020/TT-BCA quy định như sau:
Tải mẫu phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (mẫu DC02) mới nhất: Tại đây.