Mẫu nội quy lao động là một trong những văn bản thỏa thuận quan trọng giữa người sử dụng lao động và người lao động được xác lập bằng văn bản (đăng ký với sở lao động của tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở). Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.
(TÊN DOANH NGHIỆP)
—————-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
NỘI QUY LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số ………………….. , ngày )
– Căn cứ Bộ luật lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18 tháng 06 năm 2012;
– Căn cứ Nghị định 05/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/01/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động;
– Căn cứ Nghị định 148/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24/10/2018 sửa đổi Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động;
– Căn cứ tình hình thực tế hoạt động kinh doanh và tổ chức lao động trong Công ty;
Nay quy định Nội quy lao động của …………… (Tên doanh nghiệp) như sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nội quy lao động này là những quy định nội bộ chung của …………… (Tên doanh nghiệp) để giải quyết các vấn đề về quan hệ lao động; về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất mà nhân viên phải thực hiện và tuân thủ trong quá trình làm việc.
Các trường hợp khác nếu chưa được quy định hoặc quy định chưa đầy đủ trong Nội quy lao động này nhưng đã được đề cập trong Bộ luật lao động hiện hành và các văn bản pháp quy của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì sẽ được …………… (Tên doanh nghiệp) và toàn thể nhân viên thực hiện theo những quy định đó.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nội quy lao động áp dụng đối với tất cả mọi nhân viên làm việc cho …………… (Tên doanh nghiệp) dưới tất cả các hình thức và các loại Hợp đồng lao động, kể cả nhân viên đang trong thời gian học việc, thử việc.
Điều 3. Hiệu lực
Nội quy lao động này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở) chấp thuận hoặc sau 15 ngày kể từ ngày Doanh nghiệp nộp Nội quy lao động mà Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội ……………………… (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) không có thông báo gì.
Chương II
THỜI GIAN LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
Điều 4. Thời giờ làm việc (trong ngày, trong tuần, giờ trực tối, ngày nghỉ, lễ)
4.1. Giờ làm việc trong ngày:
– Số giờ làm việc trong ngày: 8 giờ / ngày;
– Số ngày làm việc trong tuần: ………. ngày, từ thứ ……. đến thứ ………
– Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: ……………..
– Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: …………….
– Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: ………………………..
Trường hợp phát sinh quá 8 tiếng / ngày phải có báo cáo bằng văn bản vào cuối tháng để được tính là giờ làm thêm)
(Đối với từng vị trí, chức danh có thể có quy định khác nhau về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi. Ví dụ: Đối với nhân viên bảo vệ, lái xe, tạp vụ: bắt đầu từ …………………………………. đến ………. . Nhân viên linh động bố trí nghỉ giữa giờ phù hợp, đảm bảo làm đủ 8 tiếng/ngày và công việc có người thay thế, phụ trách khi cần.
Ngoài ra, đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành thì thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong 01 ngày)
4.2. Ngày nghỉ hàng tuần:
– Mỗi tuần, nhân viên được nghỉ ……. ngày: ……………………………… ;
4.3. Giờ trực: (tối, ngày nghỉ, lễ)
– Trực tối: từ sau giờ làm việc đến ………. các ngày từ thứ ….. đến thứ ………
– Trực ngày nghỉ, lễ: sáng từ ……. đến …… và chiều từ …… đến ………
– Áp dụng đối với nhân viên: ……………………………… (ghi rõ chức danh nhân viên trực)
– Số lượng: ………. người trực/buổi.
– Chính sách: Nhân viên được hưởng thù lao trực theo quy định. Nhân viên bán hàng được hưởng thù lao trực và doanh số bán hàng (nếu có) theo quy định.
Điều 5. Ngày nghỉ lễ
Nhân viên (nhân viên chính thức, nhân viên thử việc, học việc) được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương những ngày lễ sau:
– Tết dương lịch: 01 ngày (ngày 01/01 dương lịch).
– Tết âm lịch: 05 ngày (người sử dụng lao động lựa chọn 01 ngày cuối năm và 04 ngày đầu năm âm lịch hoặc 02 ngày cuối năm và 03 ngày đầu năm âm lịch – Tham khảo Điều 115 Bộ luật lao động 2012 và Điều 8 Nghị định 45/2013/NĐ-CP)
– Ngày Giỗ tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 03 âm lịch).
– Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 04 dương lịch)
– Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 05 dương lịch)
– Ngày Quốc khánh: 01 ngày (ngày 02 tháng 09 dương lịch)
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì nhân viên được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
Điều 6. Ngày nghỉ phép
6.1. Quản lý nghỉ phép:
Nhân viên chính thức có 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép trong 01 năm và hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật. Số ngày phép được tăng lên theo thâm niên, cứ 05 năm nghỉ thêm 01 ngày.
Nếu thời gian làm việc dưới 12 tháng thì số ngày phép năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
Nhân viên chưa chính thức không có ngày nghỉ phép năm. Nếu muốn nghỉ ngày nào thì phải theo thủ tục như nhân viên chính thức và nghỉ không hưởng lương.
(Đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có có điều kiện sinh sống khắc nghiệt thì có 14 ngày nghỉ hàng năm; người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có có điều kiện sinh sống đặc biệt khắc nghiệt thì có 16 ngày nghỉ hàng năm. Xem chi tiết quy định tại Điều 111 Bộ luật lao động 2012)
6.2. Cách thức nghỉ phép:
Nhân viên có quyền nghỉ phép năm của cá nhân mình thành 01 hoặc nhiều đợt.
Khi nghỉ phép nhất thiết phải có đơn xin nghỉ phép từ trước, chậm nhất là …………………… , hoặc trước ngày nghỉ phép …………………………………… ngày.
Đơn xin phép phải nêu rõ lý do nghỉ phép, kế hoạch bàn giao công việc cụ thể.
Trường hợp nghỉ đột xuất thì phải thông báo cho Hành chính vào đầu giờ làm việc. Chỉ cho phép nghỉ đột xuất ………………….. lần/tháng. Nghỉ đột xuất không thông báo, nghỉ đột xuất từ lần …………………… trở đi trong tháng sẽ xem là tự ý nghỉ không phép trái quy định.
6.3. Cách giải quyết số ngày phép chưa nghỉ hết trong năm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
(Nếu nhân viên không nghỉ hết phép năm thì cuối năm sẽ được Công ty thanh toán bằng tiền cho những ngày chưa nghỉ)
Điều 7. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
7.1. Nghỉ việc riêng:
Nhân viên được nghỉ về việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong các trường hợp sau:
– Bản thân kết hôn: nghỉ 03 ngày;
– Con kết hôn: nghỉ 01 ngày;
– Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết: nghỉ 03 ngày.
7.2. Nghỉ không hưởng lương: (Tham khảo Điều 116 Bộ luật lao động 2012)
– Nhân viên được nghỉ không hưởng lương ……. ngày và phải thông báo với Công ty khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
– Vì lý do gia đình có khó khăn, hoặc do nhu cầu học tập nâng cao trình độ,… nhân viên có thể thỏa thuận với Công ty để nghỉ không hưởng lương.
– Ngoài ra, nhân viên có thể thỏa thuận vối Công ty để xin nghỉ không hưởng lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp thật sự chính đáng. Thời gian nghỉ không lương tối đa là …………………………………. tháng.
Điều 8. Làm thêm giờ
Công ty có thể yêu cầu Người lao động làm tăng thêm giờ so với số giờ làm việc chính thức đã quy định tại Điều 4 Nội quy này nhưng phải đảm bảo tổng số giờ làm thêm không quá 04 giờ/ngày làm việc bình thường, không quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng số không quá 200 giờ trong 01 năm.
Trong một số trường hợp đặc biệt (thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, …) do Chính phủ quy định thì được làm thêm giờ không quá 300 giờ trong 01 năm. Khi tổ chức làm thêm giờ, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. (Tham khảo Điều 106; 107 Bộ luật lao động 2012 và Điều 4 Nghị định 45/2013/NĐ-CP)
Nhân viên làm thêm giờ sẽ được tính lương ngoài giờ hoặc cho nghỉ bù.
Chương III
TRẬT TỰ TẠI NƠI LÀM VIỆC
Điều 9. Trật tự chung
– Trong giờ làm việc, nhân viên phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định, không được làm bất cứ công việc riêng nào ngoài công việc được giao.
– Không được vắng mặt tại Công ty nếu không có lý do chính đáng và phải thông báo cho cấp trên biết mỗi khi ra ngoài công tác.
– Không được ra vào Công ty ngoài giờ làm việc và các ngày nghỉ nếu không có sự chấp thuận của cấp trên.
– Không gây mất trật tự trong giờ làm việc.
– Tuân thủ quy định của Toà nhà văn phòng.
– Nghiêm cấm nhân viên đánh bạc, tổ chức đánh bạc tại nơi làm việc dưới mọi hình thức.
– Nghiêm cấm việc mang vũ khí, hung khí vào nơi làm việc của Công ty.
– Nghiêm cấm việc xem, đọc, sử dụng, tàng trữ, lưu hành, phát tán những tài liệu, vật dụng, tranh ảnh, băng đĩa, website…có nội dung, hình ảnh vi phạm pháp luật, đạo đức, thuần phong mỹ tục tại nơi làm việc.
– Nhân viên bị phát hiện sử dụng hoặc tàng trữ trái phép chất ma túy hoặc chất kích thích bị pháp luật cấm trong phạm vi Công ty sẽ bị trục xuất ra khỏi Công ty ngay lập tức, đồng thời Công ty sẽ chuyển vụ việc sang cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định pháp luật.
Điều 10. Tiếp khách
– Nhân viên tiếp khách tại những khu vực tiếp khách theo quy định của Công ty, không được tự ý đưa khách vào các phòng làm việc, phòng họp, nhà kho,… của Công ty nếu không có sự cho phép của người có thẩm quyến;
– Nhân viên phải hạn chế tối đa các cuộc thăm viếng của người thân, bạn bè hay tiếp khách không có mục đích giao dịch công tác tại Công ty;
– Nhân viên phải có mặt bên cạnh khách trong suốt thời gian khách lưu lại Công ty, không được để xảy ra trường hợp khách tùy tiện đi lại trong khu vực làm việc của Công ty, không được để khách ở lại Công ty sau giờ làm việc vì bất cứ lý do nào;
– Nhân viên không được phép vào nơi làm việc trong trường hợp đang bị tạm đình chỉ công tác (trừ trường hợp có quyết định khác của người có thẩm quyền) hoặc đã thôi việc. Nếu có nhu cầu liên hệ trực tiếp với Công ty thì phải chấp hành các thủ tục quy định như đối với khách.
Điều 11. Ý thức, tác phong
– Nhân viên phải luôn bảo vệ uy tín, hình ảnh, danh dự và lợi ích của công ty.
– Nhân viên phải luôn tuân thủ nội quy, quy định của Công ty.
– Toàn thể nhân viên cần tăng cường tôn trọng công việc, tôn trọng tiến độ, mức độ hoàn thành và chất lượng công việc, tôn trọng văn phòng và đồng nghiệp;
– Nhân viên tăng cường ý thức bảo vệ tài sản Công ty (máy móc, dữ liệu,…). Nếu gây thiệt hại, phải bồi thường.
– Nhân viên cần nâng cao ý thức cá nhân, tôn trọng quy định tập thể, thân thiện, vui vẻ, hòa nhã với đồng nghiệp trong Công ty, cũng giúp đỡ nhau trong công việc và cuộc sống, tạo ra môi trường làm việc thân thiện, vui vẻ.
– Nhân viên dù ở bất kỳ vị trí, chức danh nào đều phải chấp hành các quy định do Công ty ban hành không trái với pháp luật.
– Nhân viên có nghĩa vụ thực hiện đúng, đầy đủ trách nhiệm và quyền hạn ghi trong Hợp đồng lao động, quy định phân công công việc của từng phòng, ban.
– Nhân viên phải tuân theo sự phân công, quản lý của Trưởng bộ phận. Nếu thấy quyết định chưa hợp lý, chưa đúng, nhân viên cần phản ánh với Trưởng bộ phận hoặc cấp cao hơn để có sự điều chỉnh hợp lý. Các trưởng bộ phận chịu trách nhiệm trước Công ty về quyết định của mình.
Điều 12. Trang phục
- Đồng phục Công ty (trình bày cụ thể – nếu có)
– Tất cả nhân viên phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp với môi trường làm việc văn phòng. (áo sơ mi/áo phông có cổ, có tay/áo len, áo vest, quần dài/ váy với chiều dài tối thiểu đến gối, giày/sandal hoặc đồng phục của công ty)
Chương IV
AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 13. Sử dụng internet (Phòng chống virut)
– Nhân viên không được truy cập vào các trang web có nội dung không lành mạnh, truy cập internet để xem tin tức không phục vụ công việc trong giờ làm việc.
– Chỉ tải về máy tính cá nhân các thông tin cần thiết, phục vụ cho công việc và mục đích nghiên cứu học hỏi.
– Nhân viên không click vào các đường link, hình ảnh, download file, … khi chưa biết chính xác về nội dung và thông tin người gửi;
– Nhân viên không vào những trang web lạ ngoài mục đích phục vụ công việc hàng ngày;
– Tài liệu trên mạng hoặc file qua mail;
– USB dùng lưu trữ và sử dụng trong Công ty phải quét virut trước khi cắm vào máy Công ty.
Điều 14. Sử dụng đèn, máy lạnh và các thiết bị điện
14.1. Toàn thể nhân viên Công ty có trách nhiệm tiết kiệm điện; không những tiết kiệm điện trên các thiết bị do mình sử dụng, mà còn có trách nhiệm tắt các thiết bị không cần thiết sử dụng, hoặc người khác sử dụng để quên.
14.2. Người nào thấy người khác để quên thiết bị điện chưa tắt mà không báo người đó tắt hoặc không tự tắt giúp, hoặc không báo Công ty, thì bị xử lý kỷ luật như người để quên;
14.3. Các yêu cầu cụ thể trong sử dụng thiết bị điện như sau:
– Máy lạnh: Khi mở máy lạnh, nhiệt độ chỉnh trên máy lạnh phải luôn từ 27o trở lên, tất cả các cửa phòng phải đóng kín, kể cả cửa phòng vệ sinh. Tắt ngay máy lạnh khi không cần thiết sử dụng. Tắt máy lạnh thì phải tắt cầu dao điện máy lạnh.
– Máy tính: Chỉ khi sử dụng mới mở máy tính. Đi ăn trưa phải tắt máy tính. Ra về phải tắt máy. Khái niệm tắt máy bao gồm cả tắt màn hình. Việc tắt máy phải chờ khi nhìn thấy đã tắt trên thực tế rồi mới tắt màn hình.
– Đèn: Chỉ mở đèn khi cần ánh sáng làm việc, tắt ngay khi không cần ánh đèn đó.
Không mở các công tắc mà mình không biết nó là đèn nào. Nếu mở nhầm phải tắt ngay. Không mở đèn nhà vệ sinh khi không có người bên trong. Không mở đèn ngoài hành lang và ngoài sân vào ban ngày.
Nên mở rèm cửa trong giờ làm việc để tận dụng ánh sáng tự nhiên. Nếu mở cửa rèm cửa đủ sáng thì không cần mở đèn.
– Quạt: Chỉ sử dụng quạt khi không mở máy lạnh; không sử dụng quạt cùng lúc với máy lạnh.
Điều 15. Sử dụng điện thoại Công ty
Nhân viên không sử dụng điện thoại Công ty để sử dụng gọi mục đích cá nhân;
Khi hết giờ làm việc, nhân viên để điện thoại trên bàn, không mang ra phạm vi ngoài Công ty. Mỗi nhân viên có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn điện thoại Công ty. Nếu điện thoại bị mất, hỏng, các nhân viên có liên quan liên đới chịu trách nhiệm đối với toàn bộ chi phí sửa chữa hoặc bị xử lý kỷ luật theo quy định.
Điều 16. Vệ sinh Công ty
– Nhân viên có trách nhiệm dọn dẹp, vệ sinh bàn làm việc, chỗ làm việc của mình một cách ngăn nắp, sạch sẽ.
– Tài liệu làm việc phải thật ngăn nắp, thẳng cạnh và cất giữ trong file hồ sơ.
Điều 17. An toàn phòng cháy, chữa cháy
Nhân viên có trách nhiệm tuân thủ Nội quy phòng cháy chữa cháy để bảo vệ bản thân, đồng nghiệp , tài sản và môi trường làm việc cho Công ty.
Công ty tổ chức huấn luyện an toàn phòng cháy, chữa cháy mỗi năm một lần, nhhaan viên có trách nhiệm tham gia nghiêm túc và đầy đủ.
Chương 5
BẢO VỆ TÀI SẢN VÀ BÍ MẬT KINH DOANH, BÍ MẬT CÔNG NGHỆ,
SỞ HỮU TRÍ TUỆ CỦA CÔNG TY
Điều 18. Bảo vệ tài sản và quản lý tài sản Công ty khi trực:
18.1. Bảo vệ tài sản:
– Nhân viên trong Công ty phải trung thực, thật thà,chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản Công ty, nếu làm thất thoát, hư hỏng thì phải bồi thường;
– Nhân viên Công ty không được phép mang các dụng cụ, máy móc, văn bản và bất kỳ tài sản nào của Công ty ra khỏi Công ty mà không có sự đồng ý của người có thẩm quyền.
18.2. Quản lý chìa khóa, tài sản Công ty khi trực:
– Người trực Công ty là người có quyền và trách nhiệm với tài sản tại trụ sở Công ty trong thời gian trực, chịu trách nhiệm trước Công ty và pháp luật.
– Người trực Công ty có thể quản lý chìa khóa Công ty trong thời gian trực và bàn giao chìa khóa cho Bảo vệ hoặc người quản lý tiếp theo, có ghi vào Sổ Trực ngày giờ bàn giào;
– Người trực Công ty không để chìa khóa Công ty vào tay người khác (kể cả người nhà) nếu người đó không phải là người được bàn giao chìa khóa;
– Người trực Công ty không để người không có phận sự trong Công ty (kể cả người thân) vào trong Công ty trong lúc mình trực, không tiếp khách cá nhân trong giờ trực. Nếu là khách hàng, chỉ tiếp khách hàng tại bàn tiếp khách.
– Khi bảo vệ ra về trước nhân viên trực thì cần bàn giao chìa khóa, tài sản, xe của nhân viên còn lại cho người trực. Bảo vệ kiểm tra điện đèn, cửa các phòng toàn Công ty trước khi ra về. Bảo vệ ký Sổ Trực bàn giao mọi việc cho nhân viên trực. Nhân viên trực (và Bảo vệ) có trách nhiệm bảo quản tài sản trong thời gian mình trực;
– Hết giờ trực nhân viên trực ra về và đóng cửa cẩn thận, giữ chìa khóa để bàn giao lại cho Bảo vệ vào sáng hôm sau, hoặc bàn giao cho người trực tiếp theo, có ghi Sổ Trực.
Điều 19. Bảo vệ dữ liệu trong phạm vi phụ trách
Nội dung liên hệ, thông tin trao đổi, tài liệu Công ty là tài sản, thông tin bí mật thương mại của Công ty, chỉ những người liên quan trực tiếp và Công ty mới được biết, khai thác sử dụng. Việc tiết lộ, rò rỉ ra ngoài, đến những người không liên quan là vi phạm nghiêm trọng bí mật thương mại của Công ty đã được pháp luật bảo hộ.
Điều 20. Bảo vệ các tài sản khác của Công ty
– Nhân viên được giao nhiệm vụ quản lý tài sản phải chịu trách nhiệm về mất mác, thất thoát, hư hỏng, phải lập biên bản bàn giao, biên bản thu hồi, hướng dẫn cách vận hành, sử dụng cho người được giao sử dụng.
– Nhân viên được giao sử dụng tài sản phải tuân thủ các quy định về sử dụng, bảo quản, bảo trì, bảo dưỡng, có ý thức tiết kiệm và chống lãng phí.
– Khi phát hiện xảy ra hư hỏng, mất mác tài sản, nhân viên phải báo ngay cho người trực tiếp quản lý để xử lý.
– Nghiêm cấm mọi hành vi trộm cắp, tham ô tài sản hoặc các hành vi gian dối trong công việc.
Điều 21. Bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của Công ty
21.1. Tất cả các sản phẩm, mã nguồn, bí mật giải pháp, thông tin về quy trình, thông tin về dịch vụ, thông tin kinh doanh, thông tin nội bộ,… trong quá trình nhân viên làm việc tại Công ty làm ra và có được là hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của Công ty……………….
21.2. Kiến thức, sự hiểu biết và sự trưởng thành của nhân viên trong quá trình làm việc tại Công ty thuộc về nhân viên. Tuy nhiên, khi ứng dụng các kiến thức, sự hiểu biết và sự trưởng thành này thì nhân viên cần tuân thủ lời cam kết tại Khoản 3 của Điều này.
21.3. Nhân viên phải đảm bảo không sử dụng các sản phẩm, mã nguồn, bí mật giải pháp, thông tin về quy trình, thông tin về dịch vụ, thông tin kinh doanh, thông tin nội bộ, thông tin khách hàng,… của Công ty mà nhân viên có được trong quá trình làm việc, nhằm ứng dụng vào các công việc khác không thuộc Công ty.
21.4. Nhân viên không được sao chép sản phẩm, mã nguồn, bí mật giải pháp, thông tin về quy trình, thông tin về dịch vụ, thông tin kinh doanh, thông tin nội bộ, thông tin khách hàng,… ra khỏi Công ty dưới mọi hình thức. Trường hợp vì mục đích công việc của Công ty và đã được Công ty cho phép, nhân viên phải có trách nhiệm bảo mật các thông tin trên và hủy ngay bản sao chép khi mục đích sao chép để sử dụng đã được hoàn thành;
21.5. Nhân viên không được cung cấp thông tin về sản phẩm, mã nguồn, bí mật giải pháp, thông tin về quy trình, thông tin về dịch vụ, thông tin kinh doanh, thông tin nội bộ, thông tin khách hàng,… của Công ty cho bên thứ 3, dù là chính thức hay trong câu chuyện phiếm;
21.6. Nhân viên được giao quản lý, khai thác sử dụng, phát triển các mã sản phẩm, mã nguồn, bí mật giải pháp, thông tin về quy trình, thông tin về dịch vụ, thông tin kinh doanh, thông tin nội bộ, thông tin khách hàng,… phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các dữ liệu/thông tin này.
21.7. Nếu nhân viên vi phạm các nội dung trên, hoặc là người phụ trách nhưng để xảy ra sai sót, mất, hư, bị người khác sao chép, phát tán, bị tấn công, bị ngừng trệ… thì tùy thuộc vào mức độ thiệt hại, hành vi chủ quan hay khách quan, … mà Công ty sẽ có các hình thức chế tài: kỷ luật lao động, yêu cầu bồi thường thiệt hại, hoặc đề nghị cơ quan bảo vệ pháp luật truy cứu trách nhiệm.
Chương VI
KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
Điều 22. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động
– Nhân viên có hành vi không chấp hành những quy định trong Nội quy này, Hợp đồng lao động đều xem là vi phạm kỷ luật.
– Nhân viên vi phạm kỷ luật được xử lý theo trình tự, thủ tục quy định tại Chương này và các quy định của pháp luật lao động.
Điều 23. Các hình thức kỷ luật lao động
Người vi phạm kỷ luật lao động, tùy theo mức độ phạm lỗi, bị xử lý theo một trong những hình thức sau đây:
– Khiển trách bằng văn bản;
– Kéo dài thời hạn nâng lương không quá sáu tháng; cách chức;
– Sa thải;
Điều 24. Khiển trách bằng văn bản
Hình thức xử lý kỷ luật khiển trách bằng văn bản được áp dụng trong những trường hợp sau đây:
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Điều 25. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá sáu tháng; cách chức
Hình thức xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương không quá sáu tháng, cách chức được áp dụng trong những trường hợp sau đây:
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Điều 26. Xóa kỷ luật, giảm thời hạn kỷ luật
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Điều 27. Xử lý kỷ luật sa thải
Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được áp dụng trong những trường hợp sau đây:
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Điều 28: Xóa kỷ luật, giảm thời hạn kỷ luật:
28.1. Người bị khiển trách sau ba tháng và người bị xử lý kỷ luật kèo dài thời hạn nâng lương hoặc chuyển làm công việc khác sau sáu tháng, kể từ ngày bị xử lý, nếu không tái phạm thì đương nhiên được xóa kỷ luật.
28.2. Người bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc chuyển làm công việc khác sau khi chấp hành được một nửa thời hạn, nếu sửa chữa tiến bộ thì được Trưởng Bộ phận xem xét đề xuất Công ty giảm thời hạn kỷ luật.
Điều 29. Trách nhiệm vật chất
29.1. Nhân viên gây thiệt hại không cố ý, do sơ suất, thì phải bồi thường nhiều nhất là ………. tháng lương và được khấu trừ vào tiền lương nhưng không quá …………………………… % tiền lương hàng tháng nếu mức thiệt hại gây ra dưới ………………………………………………………………………….
29.2. Nhân viên gây thiệt hại do cố ý, do vi phạm nhiều lần, làm mất dụng cụ, làm hư hỏng máy móc thiết bị hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép, cố ý thực hiện sai quy trình, gây thiệt hại nghiêm trọng thì phải bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại đã gây ra. Nếu gây thiệt hại do có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp đồng trách nhiệm. Nếu gây thiệt hại do nguyên nhân bất khả kháng thì không phải bồi thường.
29.3. Nhân viên phạm lỗi mà thành khẩn khai báo trước khi phát hiện thì được giảm mức độ bồi thường so với quy định.
29.4. Nhân viên tự ý bỏ học hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật phải bồi thường chi phí đào tạo cho Công ty như cam kết trong thỏa thuận đào tạo học việc.
Chương VII
THI HÀNH, KIỂM TRA, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI QUY LAO ĐỘNG
Điều 30. Thi hành, kiểm tra, sửa đổi, bổ sung Nội quy lao động
– Nội quy lao động này được phổ biến đến từng nhân viên và những điểm chính của Nội quy lao động được niêm yết ở nơi làm việc, phòng Hành chánh – Nhân sự và Bảng thông báo của Công ty.
– Tất cả các nhân viên nghiêm túc chấp hành Nội quy Công ty. Các trưởng bộ phận có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Nội quy lao động này.
– Trong quá trình áp dụng, nếu cần sửa đổi, bổ sung, khuyến khích các trưởng bộ phận hoặc nhân viên gửi báo cáo, đề xuất bằng văn bản cho Công ty để xem xét, quyết định.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Bài viết tham khảo tại:
https://vanbanluat.com/bieu-mau-hanh-chinh/mau-noi-quy-lao-dong-cua-doanh-nghiep-1455-33381-article10.html