Mẫu khai báo tạm trú cho người nước ngoài
Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là một thủ tục bắt buộc, người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú. Vậy có thể khai báo tạm trú cho người nước ngoài bằng những cách thức nào, có mẫu phiếu khai báo tạm trú không? Để hiểu rõ hơn về mẫu khai báo tạm trú cho người nước ngoài, Quý bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây của Phamlaw.
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Thông tư 04/2015/TT-BCA
Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh năm 2014
NỘI DUNG TƯ VẤN
1. Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài là gì?
Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài là việc người nước ngoài được người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của khách sạn; nhà khách; khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập khai báo tạm trú với công an xã, phường, thị trấn. Theo quy định đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Khoản 2, Điều 33 Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13, trong thời hạn 12 giờ kể từ khi người nước ngoài đến tạm trú, chủ cơ sở lưu trú phải hoàn thành khai báo tạm trú (đối với vùng sâu, vùng xa thời hạn là 24 giờ).
Có 02 cách để đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam đó là:
- Đăng ký tạm trú online, hoặc
- Đăng ký bằng mẫu phiếu báo trực tiếp tại cơ quan công an xã/phường.
2. Vai trò của việc đăng ký tạm trú cho người nước ngoài
Xin xác nhận tạm trú là việc vô cùng quan trọng, chứng minh người nước ngoài tuân thủ và chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam. Các công ty/ doanh nghiệp tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài, phải có trách nhiệm xin xác nhận tạm trú cho người lao động nước ngoài.
Bất kỳ người nước ngoài nào lưu trú trên lãnh thổ Việt Nam cũng cần được khai báo tạm trú để chứng minh người nước ngoài đó tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam. Ngoài ra, xác nhận tạm trú cũng là một loại giấy tờ vô cùng quan trọng để người nước ngoài có thể xin:
- Gia hạn visa Việt Nam
- Thẻ tạm trú Việt Nam
- Lý lịch tư pháp Việt Nam
3. Quy định về việc đăng ký tạm trú cho người nước ngoài
Theo điều 33 Luật xuất nhập cảnh của người nước ngoài vào Việt Nam năm 2014, quy định về việc đăng ký tạm trú cho người nước ngoài như sau:
- Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.
- Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.
- Cơ sở lưu trú du lịch là khách sạn phải nối mạng Internet hoặc mạng máy tính với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để truyền thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài. Cơ sở lưu trú khác có mạng Internet có thể gửi trực tiếp thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài theo hộp thư điện tử công khai của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú thì phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật xuất nhập cảnh của người nước ngoài vào Việt Nam năm 2014.
4. Mẫu khai báo tạm trú cho người nước ngoài
Quý khách hàng có thể tham khảo và tải mẫu khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại đây:
Mẫu (Form) NA17
Ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015
Tên cơ sở lưu trú:……………… (1)
Địa chỉ:……………………………….
Điện thoại: …………………………..CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————…………ngày, ……tháng…… năm………
PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:……………………………
STTHọ TênGiới tínhSinh ngày, tháng, nămQuốc tịchLoại, số hộ chiếu (2)Loại, thời hạn, số, ngày cấp, cơ quan cấp thị thực (3)Ngày, cửa khẩu nhập cảnh (4)Mục đích nhập cảnhTạm trú (từ ngày đến ngày)NamNữXác nhận
(của đơn vị tiếp nhận)Đại diện cơ sở lưu trú
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Cơ sở lưu trú du lịch, nhà khách, khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà riêng, hoặc cơ sở lưu trú khác theo quy định của pháp luật.
(2): Ghi rõ số, loại hộ chiếu (phổ thông, công vụ…);
(3): Nếu nhập cảnh theo diện miễn thị thực thì ghi “Miễn thị thực”; nhập cảnh bằng giấy tờ khác thì ghi rõ theo thứ tự: loại giấy tờ (thị thực, thẻ tạm trú, giấy miễn thị thực, thẻ ABTC), số, thời hạn, ngày cấp, cơ quan cấp.
(4): Ghi ngày, tháng, năm, cửa khẩu nhập cảnh lần gần nhất;
5. Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài
Người nước ngoài có thể khai báo tạm trú qua Trang thông tin điện tử hoặc bằng phiếu khai báo tạm trú, cụ thể:
5.1. Khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua Trang điện tử
Bước 1: Truy cập Trang thông tin điện tử để nhận tài khoản khai báo
Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt cơ sở lưu trú (sau đây gọi là Trang thông tin điện tử), cung cấp thông tin sau:
+ Tên, loại hình, địa chỉ, số điện thoại, email của cơ sở lưu trú;
+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, số giấy Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của mình để nhận tài khoản khai báo.
Khi có thay đổi các thông tin liên quan đến tài khoản khai báo phải cập nhật sửa đổi, bổ sung ngay thông tin đó trên Trang thông tin điện tử.
Bước 2: Khai báo thông tin tạm trú
– Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử, đăng nhập tài khoản khai báo để thực hiện việc khai báo thông tin tạm trú. Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua Trang thông tin điện tử phải thực hiện ngay khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.
– Thông tin khai báo tạm trú gồm: Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu, thời gian dự kiến tạm trú của người nước ngoài. Có thể nhập theo từng trường hợp vào các ô nhập dữ liệu hoặc chuyển tập tin nhập đính kèm theo tập tin mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử.
– Người khai báo tạm trú kiểm tra, sửa đổi, bổ sung các thông tin trước khi xác nhận lưu thông tin; kiểm tra mục quản lý thông tin khai báo tạm trú để xác định hệ thống đã tiếp nhận, nếu hệ thống chưa tiếp nhận thì thực hiện nhập lại thông tin.
Bước 3: Tiếp nhận thông tin tạm trú
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài được khai báo qua Trang thông tin điện tử 24 giờ/07 ngày; thông báo cho đồn biên phòng nơi có cơ sở lưu trú nếu người nước ngoài tạm trú tại các cơ sở lưu trú thuộc khu vực biên giới.
5.2. Khai báo tạm trú cho người nước ngoài bằng phiếu khai báo tạm trú
Bước 1: Người khai báo tạm trú tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài.
Bước 2: Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) nơi có cơ sở lưu trú (Phiếu khai báo tạm trú có thể gửi trước qua fax hoặc thông báo thông tin qua điện thoại đến Trực ban Công an cấp xã).
Cán bộ trực ban Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài ghi đầy đủ thì tiếp nhận, thực hiện xác nhận theo quy định;
+ Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài chưa ghi đầy đủ thì yêu cầu người khai báo tạm trú sửa đổi, bổ sung.
Bước 3: Người khai báo tạm trú nhận lại Phiếu khai báo tạm trú đã có xác nhận của Công an cấp xã.
Trên đây là tư vấn của Phamlaw về mẫu khai báo tạm trú cho người nước ngoài, nếu bạn có những thắc mắc cần hỗ trợ và giải đáp tư vấn pháp luật, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phamlaw qua các đầu số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508 để được giải đáp và hỗ trợ nhanh nhất.
5.0