Việc thuê nhà và đi thuê nhà diễn ra thường xuyên, phổ biến, và với nhiều nhu cầu khác nhau: thuê nhà để mở quán ăn, quán cà phê, hay thuê nhà để làm trụ sở văn phòng, công ty, hay đơn giản hơn, thuê nhà để ở.
Trong bài viết này, Công ty luật CIS cung cấp cho bạn mẫu hợp đồng thuê nhà để bạn tham khảo. Tuy nhiên, trước khi xem mẫu hợp đồng, hãy cùng xem những lưu ý và hướng dẫn dưới đây của Luật sư.
A. NHỮNG LƯU Ý VỀ HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
1. Hợp đồng thuê nhà (định nghĩa)
Hợp đồng thuê nhà là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê nhà giao nhà cho bên thuê để sử dụng theo mục đích đã thỏa thuận trong một thời hạn nhất định và bên thuê trả tiền thuê cho bên cho thuê.
Hợp đồng thuê nhà thường có các nội dung cơ bản sau: Đối tượng của Hợp đồng (địa điểm, diện tích,…); Thời gian thuê; Giá thuê, tiền đặt cọc và phương thức thanh toán; Quyền và Nghĩa vụ của các bên; Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng,…
2. Pháp luật về hợp đồng thuê nhà
– Bộ luật dân sự năm 2015 (Điều 472 đến Điều 482)
– Luật nhà ở năm 2014.
3. Mục đích thuê
Tùy vào nhu cầu và thỏa thuận của các bên mà mục đích thuê nhà được quy định trong hợp đồng thuê nhà, theo đó, nhà thuê có thể được các bên thỏa thuận để ở, hoặc để làm trụ sở, văn phòng công ty, hoặc làm địa điểm kinh doanh,…Cũng có những trường hợp thuê nhà để làm nhà xưởng, để cho thuê lại,…
4. Hợp đồng thuê nhà có phải công chứng không?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. (Khoản 2 Điều 122 Luật nhà ở)
Như vậy, các bên có thể tham khảo mẫu hợp đồng thuê nhà bên dưới, bổ sung thêm các thỏa thuận khác mà hai bên đã thống nhất, và ký tên trên hợp đồng thuê là hợp đồng đã có giá trị pháp lý ràng buộc các bên, không cần phải công chứng, chứng thực.
5. Hợp đồng thuê nhà đặt cọc bao nhiêu?
Đặt cọc là việc Bên thuê nhà giao cho Bên cho thuê nhà một khoản tiền trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng thuê nhà.
Luật không bắt buộc phải đặt cọc khi ký hợp đồng thuê. Việc đặt cọc tùy thuộc vào nhu cầu và thỏa thuận của các bên.
Như vậy, việc có hay không có đặt cọc, đặt cọc bao nhiêu tiền, bao nhiêu tháng, tiền đặt cọc xử lý như thế nào sẽ được các bên thỏa thuận và quy định trong hợp đồng thuê nhà.
6. Ký hợp đồng thuê nhà phải nộp các khoản thuế nào
Hoạt động cho thuê nhà mà phát sinh doanh thu trên 100 triệu đồng (trong năm dương lịch) thì phải nộp lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng, theo đó:
♦Lệ phí môn bài:
TT
Doanh thu
Lệ phí môn bài
1
Trên 500 triệu đồng/năm
01 triệu đồng/năm
2
Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm
500.000 đồng/năm
3
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm
300.000 đồng/năm
♦Thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%
7. Những lưu ý khi ký hợp đồng thuê nhà
Hợp đồng thuê nhà là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc thuê tài sản là căn nhà, để sử dụng trong một thời gian nhất định, theo mục đích mà hai bên đã thống nhất. Có thể nói, hợp đồng thuê nhà mà hai bên đã đặt viết ký chính là LUẬT, ràng buộc quyền và trách nhiệm của hai bên với nhau.
Do đó, khi cho thuê nhà hoặc khi đi thuê nhà, các bạn cần soạn thảo hợp đồng sao cho hợp đồng phải đầy đủ nội dung, các quy định phải chặt chẽ.
Trên thực tế, mỗi giao dịch khác nhau sẽ có các đặc thù khác nhau, phụ thuộc vào nhu cầu của người đi thuê và người cho thuê, phụ thuộc vào tình trạng nhà cho thuê,…Do đó, việc sử dụng nguyên mẫu hợp đồng trên mạng là không phù hợp và có thể phát sinh các rủ ro, tranh chấp. Do vậy, các hợp đồng mẫu chỉ mang tính tham khảo. Nếu giá trị hợp đồng lớn hoặc thời gian cho thuê lâu dài, bạn nên tìm đến Luật sư để có một bản hợp đồng thật sự hoàn chỉnh và phù hợp.
B. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Công ty Luật CIS gửi đến bạn đọc Mẫu Hợp đồng cho thuê văn phòng mới nhất hiện nay.
1. Mục lục Mẫu Hợp đồng cho thuê văn phòng
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Điều 2: Thời gian thuê
Điều 3: Giá thuê và tiền đặt cọc
Điều 4: Phương thức thanh toán
Điều 5: Quyền và Nghĩa vụ của Bên A
Điều 6: Quyền và Nghĩa vụ của Bên B
Điều 7: Chấm dứt Hợp đồng
Điều 8: Giải quyết tranh chấp
Điều 9: Điều khoản chung
2. Nội dung Mẫu Hợp đồng cho thuê văn phòng
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
(Số:…)
– Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 của nước CHXHCN Việt Nam;
– Căn cứ Luật nhà ở số 65/2014/QH13 của nước CHXHCN Việt Nam;
– Căn cứ vào điều kiện, nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày… tháng… năm… tại……………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
- Công ty/cá nhân: …………………………………………………………………………………….
- Giấy phép kinh doanh/ CCCD số: ……………………………………………………………..
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
- Đại diện bởi: …………………………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu hợp pháp của căn nhà cho thuê: …………………………………………………..
BÊN THUÊ (BÊN B):
- Công ty/cá nhân: ……………………………………………………………………………………..
- Giấy phép kinh doanh/CCCD số: ……………………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
- Đại diện bởi: ……………………………………………………………………………………………
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với các điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1
ĐỐI TƯỢNG CHO THUÊ
Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê căn nhà …, với đặc điểm sau:
1.1 Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………..
1.2 Diện tích: ……………………………………………………………………………………………..
1.3 Theo Giấy chứng nhận số…
1.4 Mục đích thuê: ………………………………………………………………………………………
1.5 Văn phòng, hệ thống cung cấp điện và nước được bàn giao cho Bên B phải trong tình trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp nhận.
ĐIỀU 2
THỜI GIAN THUÊ
2.1 Thời gian thuê nêu tại Điều 1 là:……………………………………………………………………..
Ngày bắt đầu: … … tháng … … năm ………………………………..
Ngày kết thúc: … … tháng … … năm ………………………………..
2.2 Điều kiện gia hạn: Sau khi hết thời hạn nêu tại Điều 2.1, Bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc ký kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước cho Bên A ít nhất … … ngày.
ĐIỀU 3
GIÁ THUÊ VÀ TIỀN ĐẶT CỌC
3.1 Giá thuê nêu tại Điều 1 là:……………………………………………………………………………….
(bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………..)
Giá thuê bao gồm thuế VAT và các loại thuế có liên quan phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, tiền nước, điện thoại, chi phí dịch vụ vệ sinh trong văn phòng và các chi phí khác do bên B sử dụng.
3.2 Tiền đặt cọc
Ngày …/…/…, Bên B đặt cọc số tiền là: ………………………………………………….
Ngay sau khi hợp đồng thuê kết thúc, Bên A có nghĩa vụ hoàn trả lại tiền đặt cọc cho Bên B sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ các chi phí Bên A đã sử dụng quy định tại Điều 3.1 và bồi thường hư hại (nếu có) do lỗi của Bên B gây ra.
ĐIỀU 4
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Tiền thuê sẽ được Bên B trả trước cho Bên A định kỳ 01 tháng một lần từ ngày 01 đến ngày 06 mỗi tháng, theo phương thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoảng bằng tiền VNĐ vào tài khoản ngân hàng của Bên A, với thông tin như sau:
Chủ tài khoản : ……………………………………………………………………………………………
Số tài khoản : ……………………………………………………………………………………………
Tại Ngân hàng : …………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 5
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1 Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
5.1.1 Bên A phải đảm bao cho Bên B toàn quyền sử dụng nhà thuê tại Điều 1 trong suốt thời gian thuê của Hợp đồng này.
5.1.2 Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà thuê.
5.1.3 Bảo dưỡng, sửa chữa văn phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì Bên A phải bồi thường.
5.1.4 Nộp các khoản thuế liên quan đến nhà thuê theo quy định của pháp luật (nếu có).
5.1.5 Báo trước cho Bên B thời hạn …………… ngày nếu đơn phương chấp dứt Hợp đồng và bồi thường số tiền gấp 02 lần tiền đặt cọc quy định tại Điều 3.2 cho Bên B.
5.1.6 Các thỏa thuận khác…………………………………………………………………………………….
5.2 Bên A có quyền sau đây:
5.2.1 Nhận đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận.
5.2.2 Nhận lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê.
5.2.3 Các thỏa thuận khác …………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 6
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1 Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
6.1.1 Sử dụng văn phòng thuê đúng mục đích.
6.1.2 Thanh toán tiền thuê đúng hạn, trường hợp thanh toán tiền thuê chậm hơn … ngày kể từ ngày cuối cùng phải thanh toán như đã thỏa thuận tại Điều 4, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng;
6.1.3 Chịu trách nhiệm về tất cả những hư hại hoặc mất mát xảy ra đối với thiết bị của Bên A đã bàn giao trong quá trình sử dụng (ngoại trừ các hao mòn thông thường) và phải chịu trách nhiệm về hư hại do bên thứ ba gây ra phát sinh từ việc Bên B sử dụng văn phòng thuê, trừ trường hợp hư hại hoặc mất mát đó do Bên A hoặc nhân viên, khách hàng, nhà thầu của Bên A gây ra. Bên B sẽ chịu trách nhiệm đối với tài sản riêng của Bên B.
6.1.4 Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh công cộng, PCCC tại khu vực thuê mà Bên A đã bàn giao cho Bên B.
6.1.5 Các thỏa thuận khác …
6.2 Bên B có các quyền sau đây:
6.2.1 Nhận bàn giao văn phòng thuê và trang thiết bị gắn liền (nếu có).
6.2.2 Sử dụng văn phòng thuê đúng mục đích.
6.2.3 Được thay đổi cấu trúc nhà thuê nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.
6.2.4 Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn.
6.2.5 Được ưu tiên ký hợp đồng thuê nếu đã hết thời gian thuê quy định tại Điều 2.1 mà nhà thuê vẫn dùng để cho thuê.
6.2.6 Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhưng phải báo cho bên A biết trước … ngày nếu không có thỏa thuận khác;
6.2.7 Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi: …………………..
6.2.8 Các thỏa thuận khác ………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 7
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng sẽ chấm dứt bởi một trong các trường hợp sau:
7.1 Hết thời hạn hợp đồng.
7.2 Văn phòng cho thuê bị di dời hoặc phá dở theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc do quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
ĐIỀU 8
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
8.1 Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng có những vướng mắc phát sinh, các Bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải, bình đẳng cùng có lợi.
8.2 Nếu không giải quyết được bằng các phương pháp hòa giải, thì hai Bên thống nhất cùng đưa ra giải quyết tranh chấp trước Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
ĐIỀU 9
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1 Khi có những nội dung mới phát sinh cần bổ sung, hai Bên cùng bàn bạc thống nhất và nội dung thống nhất sẽ được thể hiện bằng một phụ lục Hợp đồng. Phụ lục này, sẽ được coi như một bộ phận không tách rời của Hợp đồng chính mà hai Bên có trách nhiệm cùng thực hiện.
9.2 Hợp đồng được lập thành hai (02) bản, mỗi Bên giữ một (01) bản để theo dõi thực hiện.
Bên A Bên B
3. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng của Công ty luật CIS
Hợp đồng mẫu mặc dù giúp các bên tham gia hợp đồng tiết kiệm được rất nhiều thời gian để đàm phán và thương lượng. Tuy nhiên, việc sử dụng hợp đồng mẫu cũng có những bất cập có thể kể đến như:
– Nội dung hợp đồng không phù hợp với nhu cầu thực tế của các bên;
– Rủi ro pháp lý tiềm ẩn khi hợp đồng mẫu được soạn theo ý chí chủ quan của một bên, gây mất cân bằng quyền và lợi ích;
– Dễ phát sinh tranh chấp.
Khi có nhu cầu ký kết hợp đồng các bạn hãy cân nhắc sử dụng dịch vụ soạn thảo/hiệu chỉnh hợp đồng bởi các chuyên gia, công ty Luật uy tín và có kinh nghiệm để tránh những rủi ro trong quá trình giao kết, thực hiện hợp đồng. Trên đây là Mẫu hợp đồng thuê văn phòng do Công ty Luật CIS soạn thảo. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ soạn thảo/hiệu chỉnh hợp đồng, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:
PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM
109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582
Email: info@cis.vn