Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh|Chuyên nghiệp và hợp pháp

Kế toán Việt Hưng chia sẻ mẫu hợp đồng thuê mặt bằng (mượn nhà) theo đính kèm. Mong rằng sẽ giúp ích trong công việc soạn thảo hợp đồng – trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn cần tìm hiểu và nghiên cứu quy định pháp luật liên quan trước khi ký kết hợp đồng.

[

MỚI CẬP NHẬT

]  Mẫu hợp đồng lao động theo thông tư mới nhất

năm 2019

 

Hợp đồng thuê nhà để ở và kinh doanh là hợp đồng dân sự, bên thuê nhà có nghĩa vụ giao nhà cho bên thuê sử dụng để ở hoặc kinh doanh hoặc cả hai trong thời hạn thỏa thuận và bên thuê nhà cũng phải có nghĩa vụ trả tiền thuê nhà theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.  Mẫu hợp đồng thuê nhà phải được lập thành văn bản , trường hợp thuê từ 6 tháng trở lên phải có công chứng hoặc chứng thực (phần này luật mới đã có những quy định khác, không bắt buộc phải công chứng)  đăng ký tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

1. Bố cục của m

ẫu hợp đồng 

Việc ký kết hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh là cơ sở pháp lý cho cả hai bên đối tác trong việc thuê mặt bằng làm văn phòng. Chính vì thế hợp đồng cho thuê phải đảm bảo được tính chính xác và cụ thể các mục cần có để tránh những trường hợp tranh chấp sau này của cả hai bên tham gia giao dịch.

Về cơ bản, một bản hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh được thể hiện về nội dung bên cho thuê, bên thuê, địa điểm thuê, giá tiền thuê, thời hạn thuê nhà… và các nội dung khác.

Bố cục của nó bao gồm:

– Quốc hiệu, tiêu ngữ;

– Tên văn bản, ngày tháng kí kết;

– Thông tin của vên cho thuê và bên đi thuê;

– Các điều khoản của hợp đồng, thường là về:

  • Đối tượng hợp đồng
  • Diện tích thuê, thời hạn và mục đích thuê
  • Tiền thuê, Phương thức thanh toán Tiền thuê
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Chấm dứt hợp đồng
  • Cam kết của các bên liên quan

-Cuối cùng là ký tên của 2 bên.

2. Mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh (mượn nhà)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

HỢP ĐỒNG MƯỢN NHÀ

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ vào Luật nhà ở 2014;

– Căn cứ vào nhu cầu các bên.

Hôm nay, ngày…..tháng..…năm…., tại địa chỉ………………………………..

Chúng tôi gồm:

1. BÊN CHO MƯỢN NHÀ (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ……………….cấp ngày …………………..tại ………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………

2. BÊN MƯỢN NHÀ (sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……………….cấp ngày …………………..tại ………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………

Hai bên thảo thuận lập và ký hợp đồng này để thực hiện việc mượn nhà đối với các điều khoản như sau :

ĐIỀU 1: ĐỊA ĐIỂM VÀ DIỆN TÍCH NHÀ CHO MƯỢN

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B mượn toàn bộ diện tích nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A tại địa chỉ:

Nhà có đặc điểm sau:

Diện tích:

Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số ……….. do ….. cấp ngày ….tháng….năm……

1.2. Bên B đồng ý mượn của Bên A toàn bộ quyền sử dụng nhà theo mô tả nói trên.

ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH MƯỢN

Mục đích sử dụng nhà mượn:

– Đăng ký kinh doanh, đặt trụ sở giao dịch, văn phòng làm việc của Bên B; Tổ chức hoạt động kinh doanh theo nhu cầu của Bên B và theo quy định của pháp luật.

– Không được dùng nhà để kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, kinh doanh nhà hang, kinh doanh karaoke, massage và những hoạt động mà pháp luật không cho phép.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN CHO MƯỢN

Thời hạn cho mượn nhà và quyền sử dụng đất nói trên là ….năm, bắt đầu từ ngày….tháng….năm……

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và hư hỏng của nhà, nếu có;

– Thanh toán cho Bên B chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản (nếu có thỏa thuận);

– Bồi thường thiệt hại cho Bên B, nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho Bên B biết dẫn đến gây thiệt hại cho Bên B, trừ những khuyết tật mà Bên B biết hoặc phải biết.

2. Bên A có các quyền sau đây:

– Đòi lại tài sản ngay sau khi hết thời hạn cho mượn, nếu Bên A có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn, thì được đòi lại tài sản đó mặc dù Bên B chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý là………………………………..……

– Đòi lại tài sản khi Bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

– Đòi bồi thường thiệt hại đối với tài sản do Bên B gây ra.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn như tài sản của chính mình, không được tự ý thay đổi tình trạng tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;

– Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của Bên A;

– Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn;

– Bồi thường thiệt hại, nếu làm hư hỏng, mất mát tài sản mượn.

2. Bên B có các quyền sau đây:

– Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận;

– Yêu cầu bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, (nếu có thỏa thuận).

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.

6.2. Khi có tranh chấp lien quan đến hợp đồng này trước tiên hai Bên cùng nhau thương lượng để giải quyết, trong trường hợp không thể thương lượng được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

6.3. Hai bên đã đọc lại, hoàn toàn nhất trí với những nội dung của hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm chứng.

Bên cho mượn nhà A Bên mượn nhà B

(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

Ngoài hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà cũng rất phổ biến trên thực tế. Trên đây là mẫu hợp đồng mượn nhà, mục Bên A là bên cho mượn nhà, quý khách hàng cần điền đầy đủ thông tin của Người sử dụng đất đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất. Nếu Người sử dụng đất ghi tên nhiều người, quý khách hàng cần điền đầy đủ thông tin của từng người vào trong mục Bên A, Phần chữ ký cần có chữ ký của tất cả những người có tên. Hợp đồng này không yêu cầu công chứng, chứng thực nên nó sẽ có hiệu lực từ thời điểm ký hoặc theo thỏa thuận của hai bên.

Trên đây là những chia sẻ của Kế Toán Việt Hưng hy vọng sẽ giúp ích phần nào đó cho các bạn trong quá trình làm việc kế toán của mình – Mọi thắc mắc cần giải đáp xin liên hệ: 098.868.0223 – 091.292.9959 – 098.292.9939 để được tư vấn miễn phí – chuyên sâu TẤT TẦN TẬT mọi vấn đề.

0

0

Bình chọn

Bình chọn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *