Hợp đồng là một văn bản thông dụng nhất ngày nay ngoài ra nó còn mang giá trị pháp lý nhất định. Có thể thấy hợp đồng xuất hiện rất gần trong cuộc sống chúng ta. Từ nhỏ khi đi học chúng ta đã phải đóng tiền bảo hiểm cho hợp đồng bảo hiểm, mua xe thì có bản hợp đồng bảo gồm cam kết của bên mua và bên bán, mua nhà thì có hợp đồng mua nhà, các doanh nghiệp thì có các hợp đồng kinh doanh với nhau. Có một hợp đồng đang được quan tâm đến là mẫu hợp đồng mua bán đất? Mẫu hợp đồng mua bán đất có những nội dung gì? Để tìm hiểu mẫu hợp đồng mua bán đất là gì các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo thêm nhé.
Mẫu hợp đồng mua bán đất
1. Hợp đồng mua bán đất là gì?
Theo quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng mua bán tài sản quy định về hợp đồng mua bán nhà đất như sau: Hợp đồng mua bán nhà ở, mua bán nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và luật khác có liên quan.
Theo đó hợp đồng mua bán đất là loại hợp đồng dân sự thông dụng. Khi đó nghĩa vụ của bên bán là giao nhà cho bên mua cùng với các loại giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu nhà. Sau đó bên mua sẽ có quyền nhận nhà, đồng thời phải trả tiền cho bên bán bằng hình thức thanh toán như đã thỏa thuận.
Hợp đồng mua bán đất phải được lập bằng văn bản và có chữ ký của các bên tham gia hợp đồng. Ngoài ra hợp đồng mua bán đất cần phải chứng thực công chứng để có giá trị pháp lý của nó.
2. Mẫu hợp đồng mua bán đất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ ĐẤT
Hôm nay, ngày… tháng… năm 2021, chúng tôi gồm có:
-
BÊN MUA (Sau đây được gọi là Bên A):
Ông (Bà): Trần Văn A
Sinh ngày: ……
Chứng minh nhân dân số: 145xxxxxx cấp ngày:…………….. tại: ……………………
Thường trú: Phường Thịnh Quang, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Hà Nội.
-
BÊN MUA (Sau đây được gọi là Bên B)
Họ và tên chủ hộ: Nguyễn Văn B
Chứng minh nhân dân số: 012xxxxxx cấp ngày:…………….. tại: ……………………
Thường trú: Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Các vợ/chồng bên bán (Bên B):
Ông (Bà): Phạm Thị H
Chứng minh nhân dân số: 015xxxxxx cấp ngày:…………….. tại: ……………………
Hộ khẩu thường trú: Số nhà x, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Bên A và bên B đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất gắn liền với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Đất chuyển nhượng và tài sản, quyền sử dụng đất
1.1. Quyền sử dụng đất
Bên A quyền sử dụng đất cụ thể như sau:
-
Thửa đất số……….thuộc tờ bản đồ số………..Diện tích…. địa chỉ
-
Hình thức sử dụng: …………………
-
Mục đích sử dụng: Kinh doanh/ buôn bán/mở cửa hàng/nhà ở…..
-
Thời hạn sử dụng: ……………..
-
Nguồn gốc sử dụng: ……………..
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2.2. Tài sản gắn liền với đất là: …………….. (ví dụ nhà, cây, ao cá…)
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…
Điều 2: Hình thức thanh toán và giá chuyển nhượng
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………đồng.
2.2. Phương thức thanh toán: ……………… (chuyển khoản hay thanh toán trực tiếp?)
2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 3: Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và lệ phí
3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
Điều 4: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
4.1. Tại Điều 1 của Hợp đồng, Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ….
4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 5: Trách nhiệm nộp phí và thuế
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên A
6.1. Nghĩa vụ của bên A:
-
a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
-
b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.
6.2. Quyền của bên A:
Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:
-
a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
-
b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1. Nghĩa vụ của bên B:
-
a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thỏa thuận cho bên A;
-
b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
-
c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
-
d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
7.2. Quyền của bên B:
-
a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
-
b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
-
c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;
-
d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
Điều 8: Cách thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu hai bên phát sinh tranh chấp nếu không giải quyết được, một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 9: Cam đoan của 2 bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
-
a) Đảm bảo thông tin về nhân thân đưa ra là đúng sự thật.
-
b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
-
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
-
Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
-
Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
-
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
-
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
-
a) Thông tin đưa ra là hoàn toàn đúng sự thật.
-
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng.
-
c) Việc thỏa thuận này hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc.
-
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 10: Điều khoản chung giữa hai bên
10.1. Bên A và bên B hiểu rõ về quyền nghĩa vụ của mình trong hợp đồng này.
10.2. Hai bên đều đã đọc kỹ hợp đồng và hiểu rõ về các điều khoản trong hợp đồng.
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
Hợp đồng được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
3. Những câu hỏi thường gặp
3.1 Hợp đồng Mua bán nhà, đất bằng giấy viết tay có hiệu lực pháp lý không?
Có 02 trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng giấy viết tay mà không phải công chứng hoặc chứng thực nhưng hợp đồng chuyển nhượng đó chỉ có hiệu lực khi diễn ra trước ngày 01/7/2014
Từ ngày 01/07/2014 khi chuyển nhượng đất hoặc chuyển nhượng nhà đất thì hợp đồng chuyển nhượng phải công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong hợp đồng thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực.
3.2 Hợp đồng mua bán nhà đất phải công chứng không?
Theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 167 luật đất đai năm 2013 thì hợp đồng mua bán nhà đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Theo đó, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất hay hợp đồng mua bán nhà đất là hợp đồng yêu cầu phải tuân thủ việc công chứng hợp đồng mua bán tại cơ quan công chứng. Nếu hợp đồng mua bán nhà đất mà không được công chứng thì đó là hợp đồng mua bán nhà đất bị vô hiệu hay không có hiệu lực pháp luật.
3.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về hợp đồng mua bán đất không?
Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về hợp đồng mua bán đất uy tín, trọn gói cho khách hàng.
3.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về hợp đồng mua bán đất của công ty Luật ACC là bao nhiêu?
Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.
4. Kết luận.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về hợp đồng mua bán đất và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến hợp đồng mua bán đất. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về hợp đồng mua bán đất vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
-
Hotline: 19003330
-
Zalo: 084 696 7979
-
Gmail: info@accgroup.vn
-
Website: accgroup.vn
Đánh giá post