Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hiện nay, lĩnh vực đất đai ngày càng phát triển nhất là về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Để thực hiện hợp đồng này thì phải đáp ứng  theo các điều kiện, nội dung, hình thức được quy định trong Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai. Vậy mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết của Công ty Luật ACC để hiểu rõ vấn đề này nhé.

Dưới đây là một số chia sẻ của chúng tôi muốn gửi tới quý độc giả về mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

2

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

1. Thế nào là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hợp đồng theo đó người sử dụng đất (gọi là bên chuyển quyển sử dụng đất) chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận quyền sử dụng đất) theo các điều kiện, nội dung, hình thức được quy định trong Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.

2. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Căn cứ vào Điều 188 Luật đất đai năm 2013 quy định về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất .Về nội dung, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải được thực hiện khi có các điều kiện sau:

(1) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013

(2) Đất không có tranh chấp;

(3) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

(4) Trong thời hạn sử dụng đất,… và một số điều kiện khác theo quy định pháp luật liên quan.

Về hình thức, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực và đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Nội dung cơ bản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khi các bên giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đảm bảo có đầy đủ các nội dung sau:

+  Tên, địa chỉ của các bên như: Họ tên, CMND, nơi cấp, ngày cấp; hộ khẩu thường trú; địa chỉ hiện tại, số điện thoại liên lạc của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

–  Nếu đất chuyển nhượng thuộc quyền sử dụng chung của vợ chồng thì phần bên chuyển nhượng phải ghi đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.

–  Nếu đất chuyển nhượng thuộc quyền sở hữu chung của nhiều người thì cũng ghi nội dung và đầy đủ chữ ký của các đồng sử dụng hoặc chỉ ghi tên, chữ ký của một người đại diện – nếu những người khác có ủy quyền hợp lệ cho người đại diện đứng ra thực hiện giao dịch với bên nhận chuyển nhượng.

–  Trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng có vợ hoặc chồng thì cũng cần ghi đủ các thông tin về cả hai vợ chồng.

+   Quyền và nghĩa vụ của các bên:

+ Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất (ghi theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

+ Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng; thời hạn sử dụng đất con lại của bên nhận chuyển nhượng.

+ Giá chuyển nhượng (do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật).

+ Phương thức, thời hạn thanh toán (có đặt cọc không? Trả tiền một lần hay nhiều lần, việc giải quyết tiền đặt cọc đã nhận, trả bằng tiền mặt hay chuyển khoản…)

4. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có bắt buộc phải công chứng?

Căn cứ Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

  1. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
  2. a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

Theo các quy định trên, Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua bán đất đai) thì bắt buộc phải công chứng tại cơ quan có thẩm quyền.

5. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ban hành kèm theo Nghị định này là để các bên tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các điều, khoản trong hợp đồng mẫu nhưng hợp đồng do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính đã được quy định tại Điều 18, Điều 47 và Điều 53 Luật Kinh doanh bất động sản. Nội dung cụ thể trong hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật (Điều 7 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015).

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số …/ …/HĐCNQSDĐ

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015;

Căn cứ …;

Hai bên chúng tôi, gồm:

I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

Tên doanh nghiệp: …

Địa chỉ: …

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật: …, chức vụ: …

Số điện thoại liên hệ: …

Số tài khoản (nếu có): …, tại ngân hàng: …

Mã số thuế: …

II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

Ông (bà): …

Số CMND (hộ chiếu): …, cấp ngày …/ …/ …, tại …

Hộ khẩu thường trú: …

Địa chỉ liên hệ: …

Điện thoại: … Fax (nếu có): …

Số tài khoản: … , tại ngân hàng: …

Mã số thuế: …

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng

Điều 2. Giá chuyển nhượng

Điều 3. Phương thức thanh toán

1. Phương thức thanh toán: …

2. Các thỏa thuận khác: …

Điều 4. Thời hạn thanh toán

Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận.

Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất

Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

1. Về thuế do Bên … nộp

2. Về phí do Bên … nộp

3. Các thỏa thuận khác: …

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Bên chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: …

2. Bên nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: …

Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng

1. Phạt bên chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 1 Điều 8 của hợp đồng này như sau: …

2. Phạt bên nhận chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này như sau: …

Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

Nguyễn Văn A BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

Nguyễn Văn B

Chứng nhận của công chứng; hoặc

Chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi chia sẻ về mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất quy định của pháp luật để độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này. Công ty Luật ACC chuyên hỗ trợ khách hàng về thủ tục về đăng ký đất đai nhanh chóng, nếu bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất nhé.

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *