Mẫu giấy ủy quyền là loại biểu mẫu cực kỳ thông dụng bởi nó có thể dùng cho nhiều mục đích khác nhau, với nhiều đối tượng khác nhau. Hãy cùng News.timviec khám phá các mẫu phổ biến nhất hiện nay và những thông tin liên quan khác nữa nhé!
Tìm việc làm nhanh TẠI ĐÂY!
Giấy ủy quyền là gì?
Mẫu giấy ủy quyền là loại văn bản hành chính được sử dụng khi một đơn vị, công ty, doanh nghiệp muốn ủy quyền cho một cá nhân/tổ chức nào đó thực hiện công việc mà họ giao. Người ủy quyền thường là lãnh đạo cấp cao của đơn vị như: Giám đốc, Tổng giám đốc…
Việc lập/viết giấy ủy quyền không cần tuân thủ quá nhiều quy định, nguyên tắc khắt khe, nghiêm ngặt. Luật pháp Việt Nam không bắt buộc đối tượng nhận ủy quyền nhất định phải đồng ý thực hiện các công việc được giao.
Điều này trái ngược hoàn toàn với nguyên tắc sử dụng hợp đồng ủy quyền bởi hình thức này yêu cầu cả 2 bên phải có mặt và thống nhất ý kiến; đối tượng nhận ủy quyền cũng bị bắt buộc phải hoàn thành công việc mà họ được giao.
Ủy quyền là gì?
Cũng vì lý do trên mà mẫu giấy này thường chỉ được các công ty, doanh nghiệp sử dụng để ủy quyền những công việc có tính chất đơn giản. Nếu là công việc có tính chất phức tạp thì họ sẽ sử dụng hợp đồng ủy quyền chứ không phải giấy ủy quyền.
Pháp luật Việt Nam cũng đã đưa ra những quy định rõ ràng về những công việc không được phép ủy quyền cho người khác, đó là các trường hợp khi ai đó:
- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
- Đăng ký kết hôn hoặc làm thủ tục ly hôn
- Lập di chúc của bản thân
- Gửi tiền tiết kiệm ở các tổ chức tín dụng
Phân biệt giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền
Khái niệm
Giấy ủy quyền: Là một loại văn bản mang tính chất pháp lý ghi nhận việc người ủy quyền chỉ đinh người được ủy quyền đại diện cho người ủy quyền thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi được quy định trong thư ủy quyền.
Hợp đồng ủy quyền: Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định ( Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015).
Căn cứ pháp luật
Giấy ủy quyền: Chỉ được thừa nhận trong thực tế không có văn bản nào quy định cụ thể
Hợp đồng ủy quyền: Bộ luật Dân sự năm 2015
Chủ thể
Giấy ủy quyền: Được lập và ký bởi người ủy quyền (hay gọi là ủy quyền đơn phương)
Hợp đồng ủy quyền: Hợp đồng ủy quyền được lập và ký bởi người ủy quyền và người được ủy quyền
Phân biệt Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền
Bản chất
Giấy ủy quyền: Là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền và áp dụng nhiều trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc thông qua giấy tờ ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền: Là một hợp đồng, có sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên
Ủy quyền lại
Giấy ủy quyền: Người được ủy quyền không được ủy quyền lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định
Hợp đồng ủy quyền: Bên được uỷ quyền chỉ được uỷ quyền lại cho người thứ ba, nếu được bên uỷ quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định
Giá trị thực hiện
Giấy ủy quyền:
- Khi ủy quyền, không cần có sự tham gia của bên nhận ủy quyền (ủy quyền đơn phương)
- Việc lập loại giấy này không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy
Hợp đồng ủy quyền:
- Đòi hỏi phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền
- Việc lập hợp đồng ủy quyền đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và có giá trị bắt buộc phải thực hiện các công việc đã nêu trong hợp đồng, đồng thời bên nhận ủy quyền có thể được nhận thù lao (theo thỏa thuận, nếu có)
Thời hạn ủy quyền
Giấy ủy quyền: Thời hạn ủy quyền do Người ủy quyền quy định hoặc do pháp luật quy định
Hợp đồng ủy quyền: Thời hạn uỷ quyền do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng uỷ quyền có hiệu lực một năm, kể từ ngày xác lập việc uỷ quyền. ( Điều 563 Bộ Luật Dân Sự 2015)
Đơn phương chấm dứt thực hiện uỷ quyền
Giấy ủy quyền: Sau khi văn bản ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại.
Hợp đồng ủy quyền: Hợp đồng ủy quyền quy định rõ ràng về nghĩa vụ của bên được ủy quyền, và nếu có thiệt hại thì phải bồi thường nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền
Một số mẫu giấy ủy quyền tham khảo
Giấy ủy quyền vô cùng đa dạng, tùy thuộc vào từng mục đích viết ủy quyền, bạn sẽ có những văn bản ủy quyền khác nhau. Ví dụ như mẫu giấy ủy quyền cho người thân, mẫu ủy quyền sử dụng đất, ủy quyền nhận bằng tốt nghiệp, ủy quyền xe máy, ủy quyền lấy sổ bảo hiểm… Tuy nhiên, các loại giấy tờ ủy quyền được sử dụng nhiều nhất là:
Dành cho đối tượng cá nhân
Download mẫu giấy ủy quyền cá nhân
Dành cho đối tượng công ty
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——— o0o ———
TP.HCM, ngày tháng năm 2022
GIẤY ỦY QUYỀN
( Số : 01-2022 )
– Căn cứ vào điều lệ của công ty
– Căn cứ vào chức năng và quyền hạn của Công ty
– Căn cứ vào khả năng của hai bên
Chức vụ: Giám đốc
I.BÊN ỦY QUYỀN (Bên A)
Họ tên: VÕ NGỌC ĐÔNG
Số CMND/CCCD: 221190633
Ngày cấp: 26/04/2017 Cấp tại: Phú Yên
Địa chỉ thường trú: Thôn Thạch Tuân, Hoà Xuân Đông, Đông Hoà, Phú Yên
II. NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN (Bên B)
Họ tên: VÕ NGỌC CHUYÊN
Số CMND/ CCCD: 054078005074
Ngày cấp: 10/08/2021 Cấp tại: TP.THỦ ĐỨC
Địa chỉ thường trú: 58/21/14/19/5 Đường 47, Hiệp Bình Chánh, TP.Thủ Đức
III. NỘI DUNG, PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên A ủy quyền cho bên B đại diện thay mặt bên A làm tất cả thủ tục giấy tờ hành chính.
IV. THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Việc ủy quyền này có hiệu lực từ ngày 12/04/2022 đến ngày 12/07/2022
Người ủy quyền cam kết đã biết rõ những nội dung nêu trên và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về việc ủy quyền này.
NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Download mẫu giấy ủy quyền công ty
Dành cho mục đích nhận tiền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——–
……., ngày…..tháng….năm…..
GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN
(về việc nhận tiền………….)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng của các bên;
Bên ủy quyền: (Bên A)………………………………………………………………………….
Họ và tên người ủy quyền:……………………………………………………………………..
Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):…………………… Nơi cấp:………… Ngày cấp:…/…/….
Mã số thuế (nếu có):……………………………..Chức vụ (hoặc nghề nghiệp):………
Điện thoại: …………………………….. Fax: ………………………………………………….
Số tài khoản:…………………………….. Mở tại ngân hàng: ……………………………..
và
Bên được ủy quyền (Bên B): ……………………………………………………………………
Họ và tên người được ủy quyền: ………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):………Nơi cấp: ……….. Ngày cấp:…/…./…..
Mã số thuế (nếu có): ……………. Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): ……………………….
Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………………………………………………
Số tài khoản:……………………………….. Mở tại ngân hàng: ……………………………….
Sau khi thỏa thuận, hai bên tiến hành đồng ý xác lập giấy ủy quyền nhận tiền với các nội dung và điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1. Mục đích, nội dung và phạm vi ủy quyền:
-
Mục đích ủy quyền: ………………………………………………………………………………
-
Nội dung ủy quyền: Bên B có quyền thay mặt bên A trực tiếp nhận số tiền……………………………..thông qua hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.
– Số tiền trên phải là đồng Việt Nam hoặc tiền quy đổi sang đồng Việt Nam tại thời điểm nhận.
– Việc giao và nhận tiền phải đúng theo trình tự, quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm chuyển giao.
-
Phạm vi ủy quyền: Ngoài số tiền quy định tại khoản 1, và khoản 2 của điều này thì Bên B không có quyền nhận bất kỳ khoản tiền nào khác phát sinh hoặc liên quan.
Điều 2. Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền:
Việc ủy quyền giữa các bên không có phí thù lao.
Điều 3. Hiệu lực của hoạt động ủy quyền:
– Giấy quỳ quyền này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết và hết hiệu lực từ thời điểm Bên B đã nhận được tiền và chuyển trả đầy đủ số tiền cho Bên A.
– Thời hạn (thời gian) ủy quyền có hiệu lực không vượt quá 30 ngày kể từ ngày giấy ủy quyền này có hiệu lực.
Giấy ủy quyền nhận tiền được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên giữ một bản.
BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
Tải mẫu giấy ủy quyền nhận tiền
Dành cho mục đích giải quyết công việc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————– o0o —————–
GIẤY ỦY QUYỀN
Tôi tên:…………………………………………………………………………………Giới tính:………………………
Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân số:……………………………cấp ngày…………………..tại………………………
Tải mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc
Hướng dẫn cách viết giấy ủy quyền
Việc viết văn bản ủy quyền sẽ không phải là nhiệm vụ quá khó khăn nếu bạn nắm được những nội dung cần có của văn bản này và cách viết chúng sao cho đúng. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể của chúng tôi:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ: 2 mục này là yếu tố bắt buộc mà biểu mẫu nào cũng phải có. Chúng phải được viết in hoa (đối với quốc hiệu) và in thường, viết hoa chữ đầu dòng (đối với tiêu ngữ). Vị trí của chúng nằm ở góc phía trên chính giữa của văn bản.
- Ngày/tháng/năm: Người lập văn bản phải ghi rõ mốc thời gian họ lập làm văn bản này là khi nào.
- Tên văn bản: Thường là “GIẤY ỦY QUYỀN” hoặc “THƯ ỦY QUYỀN”. Tên văn bản phải luôn được viết in hoa.
- Căn cứ pháp lý: Người viết phải nêu rõ văn bản này căn cứ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về việc ủy quyền, nó sẽ là cơ sở cho việc ủy quyền đồng thời giúp giải quyết những mâu thuẫn, tranh chấp có thể phát sinh (Ví dụ: “Căn cứ Bộ luật hình sự 2015” chẳng hạn).
Hướng dẫn cách viết thư ủy quyền
- Thông tin liên hệ: Liệt kê thông tin cơ bản của các bên liên quan, bao gồm: họ tên, số CMTND hoặc thẻ căn cước, địa chỉ cư trú, số điện thoại để liên lạc…
- Nội dung ủy quyền: Ở phần này, người viết cần nêu rõ phạm vi công việc của người được ủy quyền, ví dụ như: lĩnh lương thay, nhận bảo hiểm xã hội thay, dịch thuật, làm tờ khai…
- Thời hạn ủy quyền
- Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: Vấn đề này sẽ được quyết định do thỏa thuận của hai bên nhưng phải tuyệt đối tuân thủ quy định của pháp luật. Bạn hãy nhớ phải liệt kê rõ ràng về quyền hạn của mỗi bên cũng những điều mà hai bên được và không được làm.
- Phần chữ ký và ghi rõ họ tên của hai bên
- Xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan công chứng…
✔️ Tham khảo: Mẫu giấy ủy quyền mua hóa đơn mới nhất cần nắm rõ
Để chứng minh rằng người được ủy quyền có thể thay mặt cơ quan/tổ chức ký các loại giấy tờ, văn bản, giấy tờ đồng thời giải quyết các công việc một cách hợp pháp thì họ phải có trong tay một bản ủy quyền do người/đơn vị ủy quyền ký.
Văn bản ấy phải nêu rõ về các thông tin như; quyền hạn cũng như nhiệm vụ của người được ủy quyền; những công việc mà người được ủy quyền có thể xử lý và giải quyết thay cho người ủy quyền; nội dung của các loại giấy tờ, văn bản mà người được ủy quyền được phép ký.
Một số điều cần chú ý
Người lập mẫu giấy ủy quyền cần lưu ý những điều sau đây:
- Thông tin về hai bên phải được ghi chú chính xác, rõ ràng bởi chúng chính là cơ sở để người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của họ.
- Thời gian thực hiện nhiệm vụ của người được ủy quyền cũng phải được nêu rõ để tránh trường hợp người đó lạm quyền cho những mục đích không chính đáng.
- Nội dung của văn bản cũng cần được liệt kê rõ ràng để người được ủy quyền không thể sử dụng nó để làm việc khác (những việc mà họ không hề được ủy quyền để làm).
- Phần trách nhiệm nên được 2 bên bàn bạc và thỏa thuận rõ ràng để tránh xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp về sau.
Trên đây là những thông tin chúng tôi muốn gửi đến bạn về mẫu giấy ủy quyền. Nếu bạn có hứng thú với những loại đơn từ, biểu mẫu, hợp đồng… khác thì hãy truy cập ngay vào News.timviec.com.vn để xem và tải về nếu cần nhé!