Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kết hôn [Mới nhất 2022]

Kết hôn là một vấn đề mà được sự quan tâm của mọi người và đặc biệt là của những người đang có kế hoạch kết hôn. Việc kết hôn không chỉ là hai cá nhân đồng ý mà ngoài ra phải tuân theo các quy định của pháp luật và thủ tục dựa theo luật pháp hiện hành. Như vậy thì mẫu giấy đăng ký kết hôn là gì? Mẫu giấy đăng ký kết hôn bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về mẫu giấy đăng ký kết hôn. Để tìm hiểu hơn về mẫu giấy đăng ký kết hôn các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về mẫu giấy đăng ký kết hôn nhé.

1. Kết hôn là gì?

Căn cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thi kết hôn được định nghĩa như sau:

  • Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Như vậy, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định khá cụ thể về kết hôn là việc một người nam và một người nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau trên nguyên tắc tự nguyện và không có sự ràng buộc, ép buộc nào theo quy định của luật này thì sẽ đáp ứng được các điều kiện để đăng ký kết hôn.

2. Giấy chứng nhận kết hôn là gì?

Căn cứ theo quy định của Luật Hộ tịch 2014 thì giấy chứng nhận kết hôn được quy định như sau:

  • Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

3. Hồ sơ giấy chứng nhận kết hôn.

Căn cứ theo Điều 18 Luật Hộ tịch và khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về hồ đăng ký kết hôn như sau:

  • Xuất trình: Bản chính giấy tờ tùy thân để chứng minh nhân thân gồm một trong các giấy tờ hộ chiếu, CMND, CCCD hoặc giấy tờ khác có dán ảnh về thông tin cá nhân, còn giá trị sử dụng.
  • Nộp: Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu); Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc quyết định, bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật (nếu có).

4. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Nếu là công dân Việt Nam đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì có thể đến Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú của một trong hai bên nam, nữ để đăng ký kết hôn theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch.

Riêng trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì đến UBND cấp huyện nơi công dân Việt Nam cư trú (thường trú hoặc tạm trú) hoặc đến UBND cấp huyện nơi cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam nếu là hai người nước ngoài đăng ký kết hôn (căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch).

5. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——-

GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN

Họ và tên chồng: …

Ngày, tháng, năm sinh: ……

Dân tộc: ……

Quốc tịch: …….

Nơi thường trú/tạm trú: ……

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:

Họ và tên vợ: ……….

Ngày, tháng, năm sinh: …….

Dân tộc: ……

Quốc tịch: …….

Nơi thường trú/tạm trú: ……

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:

Giấy chứng nhận kết hôn này có giá trị kể từ ngày ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.

Chồng
(Đã ký)
……… Vợ
(Đã ký)
…………

Nơi đăng ký:….

Ngày, tháng, năm đăng ký:….

Ghi chú:…….

NGƯỜI THỰC HIỆN

(Đã ký)
……..

NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN

(Đã ký)
……..

Sao từ Sổ đăng ký kết hôn
Ngày ….. tháng …. năm ….

NGƯỜI KÝ BẢN SAO GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

6. Những câu hỏi thường gặp liên quan đến giấy đăng ký kết hôn

6.1 Điều kiện cần đáp ứng để có thể xin đăng ký kết hôn là gì?

Nam, nữ kết hôn muốn có giấy đăng ký kết hôn phải tuân theo các điều kiện sau đây:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

6.2 Sau bao nhiêu ngày thì được nhận giấy đăng ký kết hôn?

Nam, nữ kết hôn muốn có giấy đăng ký kết hôn phải tuân theo các điều kiện sau đây:

Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn có thể rất nhanh hoặc là tối đa 05 ngày làm việc trong trường hợp cần xác nhận điều kiện kết hôn.

6.3 Làm giấy đăng ký kết hôn mất bao nhiêu tiền?

Hiện nay việc thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn và lấy giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được miễn lệ phí.

6.4 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về mẫu giấy đăng ký kết hôn không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về mẫu giấy đăng ký kết hôn uy tín, trọn gói cho khách hàng.

 

7. Kết luận mẫu giấy đăng ký kết hôn.

Trên đây là một số nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về mẫu giấy đăng ký kết hôn và cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến mẫu giấy đăng ký kết hôn. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về mẫu giấy đăng ký kết hôn đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về mẫu giấy đăng ký kết hôn thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 19003330
  • Zalo: 084 696 7979
  • Gmail: info@accgroup.vn
  • Website: accgroup.vn

 

Đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *