Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh mới nhất năm 2021

Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh. Trong trường hợp mất Giấy khai sinh bản gốc và sổ hộ tịch, công dân phải thực hiện thủ tục đăng ký lại khai sinh.

Xác minh về nhân thân là vấn đề quan trọng của một cá nhân, đây cũng là căn cứ để các cơ quan cấp các loại giấy tờ, bằng cấp khác liên quan đến người đó. Trong bài viết này, Tổng đài 19006560 sẽ đưa ra khái niệm, quy định về giấy khai sinh và đơn xin cấp lại giấy khai sinh.

>>> Tham khảo: Mẫu đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần mới nhất

Giấy khai sinh là gì?

Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh, nội dung của Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân như:

1/ Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;

2/ Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;

3/ Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

Như được quy đinh tại Điều 6 nghị định 123/2015/NĐ-CP, giấy khai sinh có giá trị là giấy tờ gốc của cá nhân; do đó, những nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con trên bất kì một hồ sơ nào cũng đều phải được căn cứ vào giấy khai sinh của người đó.

>>> Tham khảo: Mẫu đơn xin nghỉ chế độ thai sản mới nhất hiện nay

Quy định đăng ký khai sinh như thế nào?

Hiện nay, Đăng ký khai sinh đã được pháp luật quy định đầy đủ cho cả cá nhân cư trú trong nước và cá nhân cư trú ở nước ngoài. Điều này đã giúp cho mọi người đều có thể thực hiện, chấp hành đúng quyền và nghĩa vụ của mình về Pháp luật Hộ tịch.

Trong bài viết dưới đây, tổng đài tư vấn 19006560 xin đưa ra một số quy định quan trọng cho quý vị đang quan tâm về tư pháp  – hộ tịch Việt Nam.

Chính vì sự cần thiết của việc xác định nhân thân mà pháp luật nâng cao trách nhiệm đăng kí giấy khai sinh cho cá nhân theo đó cha, mẹ có trách nhiệm đăng kí khai sinh cho con trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con.

Hơn thế nữa, để tạo điều kiện cho việc đăng kí này pháp luật không hạn chế về chủ thể thực hiện đăng kí khai sinh như ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em cũng có thể đăng kí khai sinh trong trường hợp cha, mẹ không thể đăng kí được.

Theo quy định hiện hành, cơ quan có thẩm quyền đăng kí khai sinh bao gồm:

1/ UBND xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng kí khai sinh;

2/ UBND xã nơi trẻ bị bỏ rơi nếu không có thông tin về cha, mẹ của trẻ;

3/ UBND xã nơi trẻ đang cư trú có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ;

4/ UBND xã ở khu vực biên giới;

5/ UBND huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ mà việc đăng kí khai sinh này có yếu tố nước ngoài;

6/ Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Hồ sơ đăng kí khai sinh đối với các trường hợp đăng kí tại UBND cấp xã:

– Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng của người yêu cầu đăng kí;

– Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú;

– Tờ khai theo mẫu quy định tại thông tư 15/2015/TT-BTP;

– Giấy chứng sinh; hoặc văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; hoặc giấy cam đoan về việc sinh;

– Biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trưởng công an cấp xã lập khi khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi.

– Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ đối với việc đăng khai sinh cho trẻ sinh ra do mang thai hộ.

– Văn bản thỏa thuận về việc lựa chọn quốc tịch cho con và bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng đối với việc đăng kí khai sinh khu vực biên giới.

Hồ sơ đăng ký khai sinh trong trường hợp đăng kí khai sinh tại UBND huyện:

– Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng của người yêu cầu đăng kí;

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú;

– Tờ khai theo mẫu quy định tại thông tư 15/2015/TT-BTP;

– Giấy chứng sinh; hoặc văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; hoặc giấy cam đoan về việc sinh;

– Văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc chọn quốc tịch cho con nếu cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là người nước ngoài.

Bên cạnh đó, nếu chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì phải văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài mà người đó là công dân;

– Giấy tờ chứng minh việc trẻ em cư trú tại Việt Nam và Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ – con (nếu có) đối với đăng kí khai sinh cho trẻ sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam.

Thời hạn đăng ký khai sinh ngay sau khi nhận đầy đủ giấy tờ và thông tin đầy đủ, phù hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy khai sinh cho người được đăng kí khai sinh.

Về mức lệ phí, trong trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thực hiện đăng kí khai sinh đúng hạn thì được miễn lệ phí đăng kí. Nếu quá thời hạn 60 kể từ ngày con sinh ra mà chưa thực hiện đăng kí hoặc đăng kí khai sinh có yếu tố nước ngoài thì mức phí này căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân yêu cầu đăng kí (Điểm c Khoản 2 Điều 5 thông tư 250/2016/TT-BTC).

>>> Tham khảo: Mẫu 01B-HSB Mới Nhất? Hướng Dẫn Cách Điền Mẫu 01B-HSB

Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh

Trong cuộc sống, chắc hẳn ai trong số chúng ta cũng không thể tránh khỏi việc mất mát một số giấy tờ quan trọng về nhân thân và lúng túng không biết các thủ tục hành chính để được cấp lại bản gốc. Sau đây, tổng đài tư vấn 19006560 xin cung cấp Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh.

Mẫu tờ khai đăng ký lại giấy khai sinh hiện nay được áp dụng theo Phụ lục 5 về Danh mục tờ khai đăng ký hộ tịch được đăng tải trên thông tin điện tử của Bộ tư pháp và cơ quan đăng kí hộ tịch Thông tư 15/2015/TT-BTP.

Về cách ghi Đơn xin cấp lại giấy khai sinh:

1/ Họ, chữ đệm, tên của người được khai sinh phải ghi bằng chữ in hoa, có dấu.

2/  Ngày, tháng, năm sinh của người được khai sinh là ngày, tháng, năm dương lịch, được ghi bằng số và bằng chữ.

3/ Phần Nơi sinh:

+ Nếucá nhân sinh tại bệnh viện, nhà hộ sinh, trạm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì ghi tên cơ sở y tế đó và tên địa danh hành chính nơi có cơ sở y tế đó.

+ Nếu cá nhân sinh tại nhà, sinh trên phương tiện giao thông, trên đường hoặc tại địa điểm khác thì ghi theo địa danh hành chính thực tế đủ 3 cấp, nơi trẻ em sinh ra.

+ Nếu cá nhân sinh ra ở nước ngoài thì ghi theo tên thành phố và tên quốc gia, nơi được sinh ra; nếu cá nhân sinh ra tại quốc gia liên bang thì ghi tên thành phố, tên tiểu bang và tên quốc gia đó.

4/ Phần Nơi cư trú:

+ Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì điềntheo nơi đăng ký thường trú; không có nơi đăng ký thường trú, thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.

+ Còn công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

5/  Phần Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu đăng ký khai sinh, bao gồm các loại giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, trong đó ghi rõ: tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó.

6/ Phần Nơi đăng ký khai sinhphải ghi đúng tên cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh theo quy định của Luật hộ tịch, cụ thể như sau:

+ TạiUBND xã thì phải ghi đủ địa danh hành chính 3 cấp (xã, huyện, tỉnh).

+ TạiUBND huyện thì phải ghi đủ tên 2 cấp hành chính (huyện, tỉnh).

+ Trường hợp đăng kí Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì ghi tên của Cơ quan đại diện và tên quốc gia nơi có trụ sở của Cơ quan đại diện đó.

7/ Phần cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh.

Ngoài mẫu đơn trên, để hoàn thành thủ tục đăng kí lại khai sinh quý vị cần chuẩn bị thêm các giấy tờ sau:

1/  Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu đăng kí lại khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng;

2/ Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người đăng kí khai sinh lại hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đótheo Điều 9 Thông tư 15/2015/TT-BTP;

Đối với cán bộ công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ nêu trêncòn phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh theo Khoản 1 Điều 14 Luật quốc tịch 2014 phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng kí lại khai sinh bao gồm:

– UBND xã nơi đã đăng kí khai sinh trước đây;

– UBND xã nơi người yêu cầu thường trú;

– UBND huyện nơi đã đăng kí khai sinh trước đây;

– UBND huyện cấp trên của UBND xã nơi đã đăng kí khai sinh trước đây;

– UBND huyện nơi cư trú của người yêu cầu mà trước đây đã đăng kí khai sinh tại UBND tỉnh hoặc Sở Tư pháp.

Trên đây là những nội dung tư vấn về đơn xin cấp lại giấy khai sinh. Nếu Quý vị còn băn khoăn, vui lòng liên hệ TBT Việt Nam qua Số điện thoại 1900 6560, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ các vấn đề pháp lý.

>>> Tham khảo: Tổng hợp mẫu đơn xin nghỉ phép mới nhất

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *