Mẫu D02-LT Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN
Mẫu D02-LT là mẫu báo báo cáo tình hình sử dụng lao động và doanh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị, doanh nghiệp. Mẫu dùng để cho đơn vị, doanh nghiệp đăng ký; truy thu, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT và khai báo tình hình sử dụng lao động đối với người lao động thuộc đơn vị.
Mẫu D02- LT để báo báo cáo tình hình sử dụng lao động và doanh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN.
1. Mẫu D02-LT
Mẫu D02-LT mới nhất được ban hành kèm Quyết định 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam được dùng thay thế cho Mẫu D02-LT ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017. Mẫu được người sử dụng lao động dùng để thực hiện báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN.
Căn cứ theo Điều 2, Quyết định 1040/QĐ-BHXH quy định người sử dụng lao động có trách nhiệm phải khai trình lao động theo quy định của pháp luật về lao động tại Bộ luật lao động.
2. Hướng dẫn lập mẫu D02-LT
Trách nhiệm lập mẫu D02-LT thuộc về đơn vị sử dụng lao động. Thời gian lập là khi đơn vị có phát sinh về lao động, tiền lương và truy thu đối với người lao động. Đơn vị sử dụng lao động lập mẫu D02-LT theo hướng dẫn sau:
2.1 Hướng dẫn ghi phần thông tin chung mẫu M02-LT
– Tên đơn vị: Ghi đầy đủ tên đơn vị theo đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập.
– Mã đơn vị, mã số thuế: ghi mã đơn vị do cơ quan BHXH cấp, ghi mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
– Địa chỉ: ghi địa chỉ nơi đóng trụ sở của đơn vị.
– Điện thoại và email: ghi đầy đủ điện thoại và tên email của đơn vị đã đăng ký với cơ quan BHXH.
Mẫu D02- LT hiện hành được áp dụng năm 2021.
2.2 Hướng dẫn ghi chỉ tiêu theo cột
– Cột (1): Ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn.
– Cột (2): Ghi rõ họ, tên của từng người lao động.
– Cột (3): Ghi mã số đối với người người đã có mã số BHXH.
– Cột (4): Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
– Cột (5): Ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
– Cột (6): Ghi số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (Riêng hộ chiếu chỉ dành cho người nước ngoài).
– Cột (7): Ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc theo quyết định hoặc HĐLĐ, HĐLV (Ví dụ: Phó Chánh thanh tra Sở A, công nhân vận hành máy may công nghiệp Công ty B …).
– Các Cột (8), (9), (10), (11): Phân loại lao động theo các tiêu thức ghi trong cột. Tại cột (11) ghi các công việc phân loại theo các tiêu thức khác như: nhân viên trợ lý văn phòng; nhân viên dịch vụ và bán hàng; lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; thợ thủ công; thợ vận hành và lắp ráp máy móc thiết bị; lao động giản đơn.
– Cột (12): Ghi tiền lương được hưởng:
+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).
+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.
– Các Cột (13), (14), (15): Ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.
– Cột (16): Ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động (nếu có).
– Cột (17): Ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu có).
– Cột (18) (19): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu và kết thúc làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.
– Cột (20) (21) (22): Ghi ngày, tháng, năm khi người lao động bắt đầu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn; khi HĐLĐ bắt đầu có hiệu lực và xác định thời hạn; khi hết hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.
– Cột (23) (24): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc) và ngày, tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).
– Cột (25) (26): Ghi ngày, tháng, năm đơn vị bắt đầu và kết thúc đóng BHXH cho người lao động.
– Cột (27): Là mục ghi chú, đơn vị ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV (ghi rõ thời hạn HĐLĐ, HĐLV từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương …”. Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh, ….
3. Lưu ý khi điền mẫu D02-LT
Đơn vị, doanh nghiệp khi điền mẫu D02-LT lưu ý nếu trong tháng đơn vị lập nhiều danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN thì đánh số các danh sách để dễ dàng phân biệt và tìm kiếm. Ngoài ra cần lưu ý các điểm sau:
Lưu ý đánh số các danh sách mẫu D02-LT nếu trong tháng doanh nghiệp lập nhiều hơn 01 mẫu.
Kê khai đầy đủ, chính xác tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN của từng người lao động và chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.
– Trong trường hợp người lao động chỉ tham gia BHTNLĐ, BNN thì ghi vào mục ghi chú (cột 27).
– Trường hợp đơn vị báo tăng lao động đối với người lao động đã có mã số BHXH, tại cột (27) ghi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu. Nếu đơn vị có nhiều người thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu thì chỉ ghi cột (2), cột (3) và ghi nội dung thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 27.
Sau khi đơn vị hoàn tất việc kê khai mẫu D02-LT đơn vị thực hiện ký, ghi rõ họ tên người chịu trách nhiệm và đóng dấu. Mẫu chỉ có giá trị pháp lý khi được ký và đóng dấu.
Mẫu D02-LT được sử dụng thường xuyên, đặc biệt là tại các doanh nghiệp lớn khi có nhiều sự biến động về nhân lực. Doanh nghiệp lưu ý thực hiện kê khai theo mẫu D02-LT mới nhất ban hành kèm theo Quyết định 1040/QĐ-BHXH để sớm được cơ quan BHXH xét duyệt.
Bài viết cùng chủ đề