Mẫu Biên bản nghiệm thu công trình hiện nay có hình thức thế nào?

Để đưa công trình vào sử dụng, các bên cần tiến hành nghiệm thu công trình. Quá trình nghiệm thu công trình sẽ được ghi lại trong Biên bản nghiệm thu công trình. Vậy, mẫu Biên bản nghiệm thu công trình hiện nay là mẫu nào? Không nghiệm thu công trình bị xử phạt bao nhiêu?

Mục lục bài viết

  • Biên bản nghiệm thu công trình là gì? Có những loại nào?
  • Biên bản nghiệm thu công trình có nội dung gì?
  • Một số mẫu Biên bản nghiệm thu công trình hiện nay
  • 1. Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình
  • 2. Biên bản nghiệm thu khối lượng công trình
  • 3. Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình
  • Bàn giao công trình chưa được nghiệm thu, bị phạt bao nhiêu?

Xem thêm

Câu hỏi: Xin hỏi hiện nay mẫu Biên bản nghiệm thu công trình là mẫu nào?

Biên bản nghiệm thu công trình là gì? Có những loại nào?

Biên bản nghiệm thu công trình là biên bản dùng để để thẩm định, thu nhận hoặc xác nhận đã kiểm tra chất lượng công trình hoặc các hạng mục thi công lắp đặt tại công trình hay dự án xây dựng.

Theo đó, việc nghiệm thu có thể được thực hiện bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền hoặc bởi doanh nghiệp hoặc cá nhân dựa vào bản vẽ và các số đo chất lượng công trình đã được thi công.

Hiện nay sử dụng một số loại Biên bản nghiệm thu công trình sau:

– Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình: Là Biên bản nghiệm thu cuối cùng để đưa cả công trình vào sử dụng. Trong Biên bản nghiệm thu công trình thường có chi tiết các hạng mục công trình và biên bản đánh giá, nghiệm thu các hạng mục đó.

– Biên bản nghiệm thu khối lượng công trình: Loại biên bản này xác định rõ những công việc nào đã được hoàn thành, chất lượng công việc đạt được…

– Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình: Là văn bản ghi nhận về việc hoàn thành nghĩa vụ của bên nhận thi công công trình đối với một hạng mục nào đó.

 

Biên bản nghiệm thu công trình có nội dung gì?

Biên bản nghiệm thu công trình thông thường có đầy đủ các nội dung sau:

– Tên công trình và các hạng mục công trình;

– Tên và thông tin cá nhân thuộc bộ phận trực tiếp nghiệm thu;

– Đơn vị thi công;

– Người hoặc đơn vị giám sát;

– Chủ đầu tư/chủ nhà;

– Thời gian nghiệm thu…

Ngoài ra, Biên bản nghiệm thu công trình phải trình bày rõ ràng những đánh giá về công trình được nghiệm thu và kết luận có thể đưa công trình vào sử dụng hay không.

Trường hợp không được nghiệm thu, cần nêu rõ các yêu cầu sửa chữa và hoàn thiện để đơn vị thi công sửa chữa, khắc phục.

Mẫu Biên bản nghiệm thu công trình hiện nay có hình thức thế nào? (Ảnh minh họa)

Một số mẫu Biên bản nghiệm thu công trình hiện nay

1. Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……….. , ngày ……. tháng …… năm ……….

BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH

1. Tên công trình:………………………………………………………………………………………..

2. Địa điểm xây dựng:………………………………………………………………………………….

3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

Đại diện Chủ đầu tư (chủ cơ sở sản xuất):

– Ông ……………………………………………. – chức vụ: ………………………………………….

– Ông ……………………………………………. – chức vụ: …………………………………………

Đại diện đơn vị tư vấn giám sát (nếu có):

– Ông ……………………………………………. – chức vụ: …………………………………………

– Ông ……………………………………………. – chức vụ: …………………………………………

Đại diện đơn vị cung ứng, chuyển giao, lắp đặt công nghệ:

– Ông ……………………………………………. – chức vụ: …………………………………………

– Ông ……………………………………………. – chức vụ: …………………………………………

Đại diện đơn vị thi công xây dựng (nếu có):

– Ông ……………………………………………. – chức vụ: ………………………………………….

– Ông ……………………………………………. – chức vụ: …………………………………………

4. Thời gian nghiệm thu:

Bắt đầu:…………..giờ, ngày ………tháng ………. năm …………………………………………

Kết thúc:…………..giờ, ngày ………tháng ………. năm ……………………………………….

5. Đánh giá công trình xây dựng đã thực hiện:

a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:

– Các tài liệu gồm có:

Hồ sơ công nghệ, thiết kế thi công lắp đặt thiết bị;

Bản vẽ hoàn công công trình;

Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình xây dựng;

Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;

Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng;

Nhật ký thi công;

Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng;

Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng;

Biên bản nghiệm thu chạy thử liên động không tải;

b) Chất lượng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật): [ Nêu rõ chất lượng của từng hạng mục (lò gạch) theo tiêu chuẩn xây dựng, đánh giá mức độ đảm bảo an toàn khi vận hành sản xuất…]

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

c) Các ý kiến khác: [Nêu các vấn đề cần lưu ý hoặc các tồn tại cần khắc phục khi vận hành sản xuất, thời gian bảo hành, bảo trì…]

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

6. Kết luận: [ Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng. Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có]

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này.

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CUNG ỨNG, CHUYỂN GIAO,
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ

(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT

(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG

(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

 

2. Biên bản nghiệm thu khối lượng công trình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH

– Công trình: ………………………………………

– Số Biên bản nghiệm thu: 01/BBNT/DG-HL     

– Ngày nghiệm thu: …/…/…

– Khối lượng thực hiện: từ ngày….tháng….năm….đến ngày…tháng….năm….

I. CÁC BÊN THAM GIA NGHIỆM THU:

1. Đại diện: …………………………………………… (hoặc nhà thầu Tư vấn giám sát)

– Ông: ……………………………………. Chức vụ:           

– Ông: ……………………………………. Chức vụ:           

2. Đại diện nhà thầu thi công: ……………………………………………………………

– Ông: ……………………………………. Chức vụ:           

– Ông: ……………………………………. Chức vụ:           

II. CÁC BÊN THỐNG NHẤT NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH NHƯ SAU:

TT

NỘI DUNG

CÔNG VIỆC

QUY CÁCH

KÍCH THƯỚC

ĐVT

KHỐI LƯỢNG

Ghi Chú

RỘNG

SÂU

CAO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khối lượng hoàn thành đạt chất lượng yêu cầu của hồ sơ thiết kế, các quy chuẩn, quy phạm áp dụng, đề nghị thanh toán.

ĐẠI DIỆN BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU THI CÔNG

3. Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình

 

Tên Chủ đầu tư

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….., ngày………. tháng………. năm………..

 

BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

1. Hạng mục công trình:………………………..…………………..

2. Địa điểm xây dựng: ………………………………

3. Thành phần tham gia nghiệm thu:

a) Phía chủ đầu tư: ………………………………………………

– Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………

– Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư: ………………………

b) Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình: ………………………

– Người đại diện theo pháp luật: ………………………

– Người phụ trách thi công trực tiếp: ………………………

c) Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trìnhtham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng công trình: ………………………

– Người đại diện theo pháp luật: ………………………

– Chủ nhiệm thiết kế: ………………………

4. Thời gian tiến hành nghiệm thu :    

Bắt đầu:  ………. ngày……….. tháng………. năm………       

Kết thúc:……….  ngày……….. tháng………. năm………

Tại: …………………………………………………………..

5. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng:            

a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:

………………………………………………

………………………………………………

b) Chất lượng hạng mục công trình xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật)

………………………………………………

………………………………………………

c) Các ý kiến khác nếu có.

6.  Kết luận :

– Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng.

– Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có.

Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này.

NHÀ THẦU GIÁM SÁT THI CÔNG

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

CHỦ ĐẦU TƯ

NHÀ THẦU THIẾT KẾ

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

NHÀ THẦU THI CÔNG

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

 

Bàn giao công trình chưa được nghiệm thu, bị phạt bao nhiêu?

Sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tư phải thực hiện nghiệm thu sau đó mới được bàn giao nhà, công trình. Trường hợp bàn giao nhà, công trình trước khi nghiệm thu sẽ bị phạt nặng. Cụ thể, heo điểm d khoản 4 Điều 58 Nghị định 16 năm 2022:

4. Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản có một trong các hành vi sau đây:

d) Bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng khi chưa hoàn thành đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt, chưa bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực, chưa hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài (đối với trường hợp bàn giao nhà, công trình xây dựng thô) hoặc chưa hoàn thành nghiệm thu hoặc chưa có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan có thẩm quyền đưa công trình nhà ở, công trình hạ tầng xã hội vào sử dụng theo quy định;

Như vậy,  chủ đầu tư bàn giao nhà, công trình chưa hoàn thành nghiệm thu cho khách hàng hoặc chưa có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan có thẩm quyền đưa công trình nhà ở, công trình hạ tầng xã hội vào sử dụng theo quy định sẽ bị phạt nặng từ 800 triệu đồng đến 01 tỷ đồng.

Ngoài ra, chủ đầu tư còn buộc dừng bàn giao nhà, công trình xây dựng, hoàn thành việc xây dựng hoặc buộc hoàn thành nghiệm thu hoặc có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

Trên đây là Mẫu Biên bản nghiệm thu. Nếu còn thắc mắc. bạn vui lòng liên hệ 

Trên đây là Mẫu. Nếu còn thắc mắc. bạn vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.

Ngoài ra, chủ đầu tư còn buộc dừng bàn giao nhà, công trình xây dựng, hoàn thành việc xây dựng hoặc buộc hoàn thành nghiệm thu hoặc có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *