CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
CÁC KHOẢN PHẢI THU
– Khi giao hàng hoá cho người mua hay người cung cấp các lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, kế toán phản ánh giá bán được người mua chấp nhận:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn (33311)
– Các khoản doanh thu thuộc hoạt động tài chính hay thu nhập khác bán chịu:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 515 – Doanh thu hđ tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn (33311)
– Trường hợp chấp nhận chiết khấu thanh toán cho khách hàng và được trừ vào số nợ phải thu:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
– Trường hợp giảm giá hàng bán trên giá thoả thuận do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc bớt giá, hối khấu chấp nhận cho người mua trừ vào nợ phải thu:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn (33311)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
– Trường hợp phát sinh hàng bán bị trả lại do các nguyên nhân khác nhau, phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bị trả lại:
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn (33311)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
– Phản ánh số tiền khách hàng đã thanh toán trong kỳ:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
– Số tiền thanh toán bù trừ với khách hàng vừa là con nợ vừa là chủ nợ sau khi hai bên đã lập bảng thanh toán bù trừ:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
– Trường hợp khách hàng thanh toán bằng vật tư, hàng hoá :
Nợ TK 151, 152, 153
Nợ TK 133 – Thuế gtgt được khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
– Trường hợp người mua đăt trước tiền hàng:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
– Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn(3331)
– So sánh trị giá hàng đã giao với số tiền đặt trước của người mua, nếu thiếu, người mua sẽ thanh toán bổ sung, nếu thừa, số tiền trả lại cho người mua, ghi:
Nợ TK 131 – phải thu của khách hàng
Có TK 111 – tiền mặt
Có TK 112 – tiền gửi ngân hàng
Có TK 311 – vay ngắn hạn
– Đối với các khoản nợ khó đòi không đòi được, xử lý xoá sổ, kế toán ghi:
Nợ TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 131 – phải thu của khách hàng
Đồng thời ghi: Nợ TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý
Tài khoản loại 3 – Tài khoản nợ phải trả có 15 tài khoản, chia thành 3 nhóm:
Nhóm Tài khoản 33 – có 7 tài khoản:
Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Tài khoản 334 – Phải trả người lao động
Tài khoản 335 – Chi phí phải trả
Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ
Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác.
Nhóm Tài khoản 34 – có 4 tài khoản:
Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính
Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành
Tài khoản 344 – Nhận ký quỹ, ký cược
Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Nhóm Tài khoản 35 – có 4 tài khoản:
Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả
Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi
Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Tài khoản 357 – Quỹ bình ổn giá.