VD: – Mẹ em đi chợ mua quả mướp.
– HS nói 1 câu có từ quả mướp
– HS lần lượt mở từng ô cửa.
– GV nhận xét: Qua các ô cửa bí mật cô thấy được việc nắm bài của các em rất tốt. Cô khen cả lớp.
– Ô cửa 3 xuất hiện câu: “Mẹ đi chợ mua cam và mua mướp”.
* Gv giải thích từ Hồ Gươm: Hồ Gươm là danh lam thắng cảnh đẹp, nổi tiếng thơ mộng nằm giữa trung tâm thủ đô Hà Nội.
– Cô có một số “Ô cửa bí mật” các em cùng nhau đi mở từng ô của nhé.
+ Bài trước các em học vần nào?
– GV cho HS hát bài: Ồ sao bé không lắc.
– Ôn lại kiến thức đã học.
Mục tiêu:
– Nhận biết các vần và chữ cái trong vần
– Đánh vần đúng, – Đọc đúng tiếng có an, at
2.1 Dạy vần an
B1: GV đưa vần an
– Gọi HS đọc
– Thay âm m bằng âm n được vần gì?
– GV đọc mẫu vần an.
– GV nhận xét
B2: Phân tích vần.
– Vần an có mấy âm? (Phân tích vần)
B3. Đánh vần an.
– GV đánh vần mẫu: a – nờ – an/ an.
B4: Quan sát tranh
– GV cho HS quan sát hình ảnh cái bàn.
+ Đây là cái gì?
* GT bàn: Bàn là đồ thường làm bằng gỗ hoặc nhựa, có mặt phẳng và chân đỡ, dùng để làm việc, học tập,…
– GV viết tiếng: bàn
B5. Đánh vần tiếng
-GV chỉ thước, HS đọc bờ-an- ban- huyền- bàn/ bàn.
– Tìm tiếng có chứa vần an
– GV ghi bảng: tan, tàn tán tản, tãn, tạn.
– Y/c HS đọc các tiếng vừa tìm được
+ Vần an kết hợp được với mấy thanh? Dấu thanh đặt ở đâu?
2. Dạy vần at
B1. Xuất hiện vần.
– GV đưa vần: at
– GV nhận xét, phát âm lại.
B2. Phân tích vần.
– GV dùng ký hiệu yêu cầu HS phân tích vần.
– GV gọi HS nhận xét- GV nhận xét.
B3: Đánh vần.
– GV yêu cầu HS đánh vần.
– Gv nhận xét.
+ Có vần at muốn được tiếng hát em làm thế nào?
– GV chỉ bảng hát
B4: Quan sát tranh
– GV cho HS quan sát tranh nhà hát.
+ Đây là bức ảnh chụp cảnh ở đâu?
* GT về nhà hát: Ngôi nhà lớn chuyên dùng làm nơi trình diễn các tiết mục nghệ thuật sân khấu cho mọi người xem.
– GV ghi bảng, HS đọc
B5: Tìm tiếng chứa vần at
– GV yêu cầu HS ghép âm đầu với vần at thêm dấu thanh để tạo thành tiếng.
– GV ghi các từ HS tìm được lên bảng: tát, tạt
+ Chỉ bảng lớp cho HS đọc các tiếng mà HS vừa nêu được.
+ vần at chỉ kết hợp được với mấy thanh?
* Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì?
=>GV GT + ghi bảng tên bài.
– So sánh vần an vần at có điểm gì giống và khác nhau
– GV nhận xét, tuyên dương.
– 3 HS đọc, lớp đọc ĐT
– Cô được vần an
– HS đọc CN – N- ĐT
– Vần an có 2 âm, có âm a đứng trước, âm n đứng sau.
– HS đọc nối tiếp CN- ĐT:
a – nờ – an/ an.
– HS quan sát.
– Cái bàn
– HS đọc CN- N- Cả lớp: bờ- an- ban- huyền- bàn/ bàn.
– HS tìm và nêu – đọc đánh vần, nêu miệng.
– HS đọc CN, tổ, lớp (đọc trơn, đánh vần, phân tích 1 số tiếng).
– Vần an kết hợp được với 6 thanh. Dấu thanh đặt ở a.
– 2,3 HS đọc vần at.
– HS đọc: CN- tổ- Lớp
– Vần at gồm có 2 âm, âm a đứng trước, âm t đứng sau (CN, lớp).
– HS đánh vần a-tờ- at/at (CN- T- ĐT).
– Em thêm âm h và thanh sắc
– HS đánh vần, đọc trơn
– Nhà hát
– HS đọc CN – ĐT
– HS tìm
– HS luyện đọc CN – ĐT
– Vần at chỉ kết hợp được với 2 thanh.
– Vần an, at
– HS đọc
+ Giống nhau: đều có âm a
+ Khác nhau:- Vần an có ân n, vần at có âm t.
– Vần an kết hợp được với 6 thanh, vần at chỉ kết hợp được 2 thanh
– PP phân tích mẫu và rèn luyện theo mẫu, quan sát, so sánh. PP làm việc cá nhân, nhóm, lớp. PP khích lệ HS.
– KT: đọc truyền điện, đặt câu hỏi.
– SP: phần đọc vần an, tiếng chứa vần an.
– PP quan sát, hỏi đáp
CC
– Câu hỏi.