Mạo từ trong tiếng Anh – Dùng “a, an, the” sao cho đúng?

1. Mạo từ là gì?

1.1. Định nghĩa

Mạo từ là một đặc điểm ngữ pháp của Tiếng Anh. Mạo từ bao gồm a/an, the và zero articles, là những từ có chức năng chỉ tính không xác định, xác định hoặc tính tổng loại của danh từ mà nó bổ nghĩa.

1.2. Phân loại

  • Mạo từ xác định “The” là mạo từ dùng để chỉ sự xác định của danh từ mà nó bổ ngữ, có thể dùng cho danh từ số ít, số nhiều, và thậm chí là danh từ trừu tượng (không đếm được).

  • Mạo từ bất định “A/an” là mạo từ dùng để chỉ sự bất định (không xác định) của danh từ mà nó bổ ngữ. A/an chỉ được dùng với danh từ số ít.



2. Hướng dẫn sử dụng mạo từ không xác định (a/ an)

2.1. Các trường hợp sử dụng

2.1.1. Với danh từ chỉ các sự vật, sự việc được nhắc đến lần đầu tiên

Xét ví dụ:

He has a motorbike.

The motorbike is black.

(Anh ấy có một chiếc xe máy. Chiếc xe đó thì màu đen.)

Ta thấy ở ví dụ này, qua câu

“He has a motorbike.”

, người nghe lần đầu tiên được giới thiệu đến

“motorbike”.

Vậy, mạo từ bất định a/an được dùng để thông báo với người nghe rằng chúng ta đang nhắc đến sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng đó lần đầu tiên. Và người đọc có thể nhìn thấy a/an như dấu hiệu rằng người viết đang muốn giới thiệu cho người đọc là danh từ mà a/an bổ nghĩa là chưa được xác định.



2.1.2. Với danh từ chỉ nghề nghiệp

Để nói về một nghề nghiệp, ta bắt buộc phải sử dụng a/an cùng với danh từ chỉ nghề nghiệp.
Xét các ví dụ:

(a) He is a doctor.

(Anh ấy là bác sĩ.)

(b) There is a doctor in the room. The doctor is writing a prescription.

(Trong phòng đó có một bác sĩ. Vị bác sĩ đó đang viết đơn thuốc.)
Ở ví dụ (a), a doctor được hiểu như là nghề bác sĩ, trong khi ở (b) thì a doctor mang nghĩa là một người bác sĩ. Chúng ta cần phải lưu ý hai trường hợp trên để phân biệt và sử dụng đúng.



2.1.3. Dùng để chỉ số lượng 1

Cách dùng này tương tự với 2.2.1., tuy nhiên, đa số những người sử dụng tiếng anh tận dụng tính chất chỉ đi cùng danh từ số ít đếm được của “a/an” để nhấn mạnh mặt nghĩa số lượng là 1 thay vì dùng “one” vì sự lý tưởng và thuận tiện khi phát âm. Tuy nhiên, “one” vẫn có thể được sử dụng để thể hiện sự nhấn mạnh về mặt số lượng mà vẫn đảm bảo tính chính xác của câu về mặt ngữ pháp.

(a) I have one cat and one dog.

(Tôi có một con chó và một con mèo)

(b) I have a cat and a dog.

(Tôi có một con chó và một con mèo)



2.1.4. Dùng trong cụm từ chỉ mức độ thường xuyên: once a week, twice a year,…

Đây có thể được xem như phần mở rộng vấn đề của mục 2.2.3. Trong các cụm từ chỉ mức độ thường xuyên “a/an” được sử dụng để nói về đơn vị thời gian, ngược lại “one” không thể được sử dụng trong trường hợp này.

Ví dụ: She goes to school five days a week.



2.1.5 Dùng trong cụm từ chỉ số lượng trên đơn vị: 5 kilograms a day, 20 centimeters a minute, 50 kilometers an hour,…

Trong các cụm từ chỉ số lượng trên đơn vị,  “a/an” được sử dụng để nói về đơn vị thời gian. “one” có thể được sử dụng thay “a” trong trường hợp này với nghĩa không đổi

Ví dụ: It costs 10$ a kilo. (giá của nó là 10$ 1 ký)



2.1.6 Dùng trong các cụm từ định lượng: a pair of, a couple of, a few, a little, a lot,…

Trong các cụm từ định lượng ( thường dùng để đo lường các danh từ không đếm được), “a/an” được sử dụng để nói về đơn vị thời gian. “one” không thể được sử dụng thay “a” trong trường hợp này.
Ví dụ: Do you want a cup of coffee? (Bạn có muốn một ly cà phê không?)



2.1.7 Dùng trong cấu trúc cảm thán

Cấu trúc của câu cảm thán cơ bản là What a/an + Noun!, dùng để phát biểu nhấn mạnh cảm xúc về một sự vật, sự việc nào đó. Trong cách sử dụng này, “a/an” có thể hiểu là “một”, tuy nhiên a/an không thể được thay thế bởi “one”
Ví dụ: What a beautiful view! (Cảnh thật đẹp!/ Quả là một góc nhìn đẹp!)



2.1.8 Dùng để chỉ sự phân loại

Mạo từ bất định còn được sử dụng để thể hiện sự phân loại. Ví dụ ta có thể nói Trái Đất là một hành tinh, Mặt trời là một ngôi sao, xăng là một loại nhiên liệu hoá thạch,…

Ví dụ:

Earth is a planet. ( Trái Đất là một hành tinh)
The Sun is a star. ( Mặt trời là một ngôi sao)
Petrol is a kind of fossil fuel. ( Xăng là một loại nhiên liệu hoá thạch)



2.1.9 Dùng sau “of” và trước danh từ để chỉ ra việc có cùng tính chất.

Ví dụ:



The two cats are of a size. ( Hai chú mèo có cùng kích thước)
Those events happened all of a sudden. (Những sự kiện đó đều xảy ra đột ngột)



2.2. Các trường hợp không sử dụng

2.2.1. KHÔNG dùng trước những danh từ không đếm được

(uncountable nouns), các danh từ đếm được ở dạng số nhiều, và các danh từ đã xác định cũng như tên riêng.

Như chúng ta đã biết, a/an chỉ được sử dụng với danh từ không đếm được số ít để thể hiện. Vậy ở các loại danh từ không phải là danh từ không đếm được số ít thì không được sử dụng a/an để bổ ngữ.

Ví dụ:
Dùng

“The Sun”

mà không dùng

“A Sun”.

Dùng

“Some sugar”, “The sugar”

mà không dùng

“A sugar”,

tuy nhiên có thể dùng các cụm từ đo lường như ở 2.2

“A spoon of sugar” 



2.2.2. KHÔNG dùng trước các danh từ chỉ các bữa ăn nói chung

Chúng ta không dùng mạo từ bất định a/an trước các bữa ăn: breakfast, lunch, dinner

Ví dụ:

Dinner is ready.
We had lunch together.

Note:

khi có tính từ đứng trước bữa ăn thì ta phải dùng mạo từ
I had a big breakfast.

Note:

ta có thể dùng mạo từ xác định để chỉ một số bữa ăn cụ thể

The breakfast at the hotel is great.



2.2.3. KHÔNG dùng trước các danh từ chỉ ngày, tháng, mùa

Ta không dùng mạo từ bất định với những thời gian đặc biệt trong năm:

Christmas, New Year, Ramadan,…
Christmas is a family celebration.
Tương tự với mùa: spring, summer, fall, winter
Winter in Russia is extremely harsh.



2.2.4. KHÔNG dùng trước một danh từ chỉ một tước hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ có thể giữ bởi một người trong một thời điểm nào đó

Ta có thể dùng the hoặc không mạo từ

zero (null article)

khi nói về chức vụ hoặc chức danh của một người. Chức vụ và chức danh ở đây mang tính xác định nên ta có thể lựa chọn giữa sử dụng mạo từ xác định the và mạo từ

zero (null article)

chỉ sự xác định tuyệt đối.

He is

the head

of the marketing department.
He is

head

of the marketing department.



3. Các trường hợp sử dụng mạo từ xác định (the)

3.1. Các trường hợp sử dụng 

 3.1.1 Với danh từ chỉ một sự vật, sự việc, hiện tượng để thể hiện tính xác định.

Xét ví dụ:

He has a motorbike.

The

motorbike is black.

(Anh ấy có một chiếc xe máy. Chiếc xe đó thì màu đen.)

Ở ví dụ này, ta thấy rằng sau khi

“He has a motorbike.”

được giới thiệu đầu tiên, ta đã nhận thức được

“motorbike”

được nhắc đến ở đây chính xác là chiếc xe máy cụ thể thuộc về anh ấy. Do việc thiết lập nhận thức đó mà ở các câu sau ta dùng

“the motorbike”

để thể hiện rằng ta đã nhận biết được

“motorbike”

cụ thể trong trường hợp này.

Qua ví dụ này, ta làm rõ được hai vấn đề chính. Một là ta có thể sử dụng “the” trước danh từ chỉ sự vật, sự việc để thể hiện với người nghe rằng ta đã xác định được sự vật, sự việc cụ thể đó. Hai là, khi ở vai trò người nghe, ta có thể hiểu được rằng người nói đã xác định sự vật, sự việc cụ thể mà họ muốn nói đến, hoặc sự vật, sự việc đó đã được giới thiệu rồi.



3.1.2. Với danh từ chỉ những tồn tại duy nhất. (the sun, the moon, the horizon, the future, the past,…)

Xét ví dụ:

The Sun

is rising. (Mặt trời đang mọc)

The future

is a mystery. (Tương lai là một điều bí ẩn)

Ở các ví dụ này, “the” được sử dụng với các danh từ mang tính độc nhất (chỉ có một mặt trời, chỉ có một tương lai,…). Tuy nhiên, trong một số trường hợp, có những danh từ vừa có thể thể hiện khái niệm chung duy nhất, vừa có thể thể hiện khái niệm cụ thể theo từng bối cảnh.

Phân biệt giữa:

(a)

The future

is a mystery. (Tương lai là một điều bí ẩn.)

(b) I

can’t imagine

a future

without technology

.

(Tôi không thể tưởng tượng ra một tương lai không có công nghệ.)

Trong ví dụ (a), tương lai được nhắc đến là tương lai nói chung, là tương lai chung của tất cả mọi người dựa trên khái niệm thời gian (quá khứ – hiện tại – tương lai); trong khi ở (b), tương lai được nhắc đến là một tương lai cụ thể mà mình giả định ra (tương lai không có công nghệ).
Vậy, “the” được dùng khi ta sử dụng các danh từ thể hiện các tồn tại duy nhất, hoặc khi ta muốn nhắc đến một khái niệm với mặt nghĩa bao gồm sự độc nhất.



3.1.3. Với tính từ để chỉ nhóm người có cùng tính chất. (the rich, the poor, the young,…)

Xét ví dụ:

The young

should study hard. (Những người trẻ nên học hành chăm chỉ)

Ở ví dụ này, “the young” được sử dụng để nói về tập hợp những người có cùng tính chất là

“young”.

Vậy

“the young”

được hiểu và được sử dụng như danh từ số nhiều.
Vậy,

“the”

được sử dụng cùng với tính từ nhằm mục đích nhắc đến tập hợp những người có cùng tính chất được thể hiện qua tính từ, và

“the + adj”

được xem là một danh từ số nhiều.



3.1.4. Với so sánh nhất

Đối với các danh từ được bổ nghĩa bằng tính từ ở dạng so sánh nhất, chúng ta luôn phải sử dụng

“the”.

Vì bằng cách dùng so sánh nhất để bổ nghĩa cho danh từ, vô hình trung, đồ vật, sự vật, sự việc đó đã được xác định.
Ví dụ giả sử khi trong lớp, giáo viên nói rằng

The tallest man

please go out”, thì mọi người nhìn nhận “the tallest man” – người đàn ông cao nhất (trong lớp đó) – như một đối tượng cụ thể đã xác định.

Ví dụ:

The longest way

round is

the shortest way

home

. (thành ngữ: Đường xa nhất lại hoá ra gần nhất – có vẻ như nghiêm túc và cẩn thận làm một việc gì đó có thể tiêu tốn nhiều thời gian hơn, nhưng thực tế lại tiết kiệm hơn vì kết quả công việc sẽ tốt hơn.)
Trong ví dụ này, the

longest way – the shortest way

được hiểu là đường xa nhất – đường ngắn nhất, hoặc cách lâu nhất – cách nhanh nhất. Mặc dù không chỉ ra cụ thể “way” nào, các phụ tố “nhất” (so sánh nhất của tính từ) đã mang lại tính xác định cho các danh từ trên.



3.1.5. “The” luôn được dùng với cinema/theater

Ví dụ: I went to the cinema yesterday.
Đối với các danh từ cinema và theater, chúng ta phải luôn luôn dùng “the” mà không dùng “a/an” cho dù ý định của người nói là đề cập đến bất kỳ cinema/theater nào, bất kể đã xác định hay chưa xác định.



3.1.6. Với danh từ chỉ động vật để nói về loài: the giraffe, the lion, the bat,…

Xét các ví dụ:
(a) There is

a lion

in the zoo.

The lion

is very cute. (Có một con sư tử trong sở thú. Chú sư tử ấy thì rất đáng yêu.)

(b)

The lion

typically lives in prides. (Sư tử thường sống theo bầy)
Ở (a), “The lion” được sử dụng như cách dùng đã nhắc đến ở 2.1.1 – dùng để nói về “lion” đã được giới thiệu. Trong khi quan sát (b) ta thấy “The lion” này không chỉ một cá thể sư tử cụ thể nào mà chỉ về loài sư tử nói chung.
Vậy ta rút ra kết luận là “the” đi cùng danh từ số ít chỉ loài vật có thể mang tính tổng loại, tức là dùng để nói đến loài.



3.1.7. Với danh từ chỉ công cụ để nói về loại công cụ đó: the piano, the guitar, the washing machine, the fridge,…

Xét các ví dụ:
(a) My mom bought

a fridge

.

The fridge

is huge. (Mẹ tôi đã mua một cái tủ lạnh. Cái tủ lạnh đó to lắm.)
(b)

The fridge

has now become the most popular houseware. (Tủ lạnh giờ đây đã trở thành món đồ gia dụng phổ biến nhất.)
Ở (a), “The fridge” được sử dụng như cách dùng đã nhắc đến ở 2.1.1 – dùng để nói về “fridge” đã được giới thiệu. Trong khi quan sát (b) ta thấy “The fridge” này không chỉ một cái tủ lạnh cụ thể nào mà chỉ về loại thiết bị tủ lạnh nói chung.
Vậy ta rút ra kết luận là “the” đi cùng danh từ số ít chỉ vật dụng, thiết bị có thể mang tính tổng loại, tức là nói đến loại vật dụng, thiết bị đó nói chung.



3.2. Các trường hợp không sử dụng

3.2.1. KHÔNG dùng trước công trình, toà nhà có hai chữ trở lên bắt đầu bằng tên địa danh hoặc tên riêng: Buckingham Palace, Cambridge University,…

Ví dụ: Buckingham Palace is known as the home of The Queen. (Điện Buckingham được biết đến như nơi ở của nữ hoàng.)



3.2.2. KHÔNG dùng trước những cửa hàng, nhà hàng được đặt tên theo tên người: McDonald’s, Macy’s,… Cách đặt tên cửa hàng theo tên riêng này rất phổ biến ở Việt Nam. Ví dụ: Cửa hàng điện Hùng = Hung’s

Ví dụ: McDonald’s is famous for its hamburgers. (Nhà hàng McDonald’s thì nổi tiếng về hamburgers.)



3.2.3. KHÔNG dùng trước những nhà thờ được đặt theo tên Thánh: St. John’s Church, St. Patrick’s Cathedral,…

Ví dụ: St. Pierre Church is a great architectural work in northern France. (Nhà thờ Thánh Pierre là một công trình kiến trúc tuyệt vời ở miền bắc nước Pháp)



3.2.4. KHÔNG dùng trước tên các công ty và các hãng hàng không: Kodak, Sony, Apple, Vietnam Airlines,…

Ví dụ: Vietnam Airlines can operate direct flights to the US from November 2021. (Hãng hàng không Vietnam Airlines có thể khai thác đường bay trực tiếp đến Mỹ từ tháng 11 năm 2021)



Exercise 01:

Sử dụng mạo từ “a” hoặc “an” để hoàn tất các câu sau khi cần thiết, điền “x” nếu câu không cần dùng mạo từ



Exercise 01

Câu 01)  There is

01.



cat on the sofa. It’s sleeping.

Câu 02)  ‘What’s in your bag Milan?’ – ‘

02.



scarf,

03.



face masks and some hats.’

Câu 03)  Thomas used to dream of being

04.



  engineer, but now he is

05.



doctor.

Câu 04)  In my free time, I enjoy reading

06.



books with my mother.

Câu 05)  It’s been

07.



hour and Lukas still hasn’t finished

08.



exercise.

Câu 06)  Jessica lived with her mom in London when she was

09.



  child.

Câu 07)  Brushing

10.



teeth everyday is very important to avoid decay.

Câu 08)  Mike had

11.



interview with

12.



new employee this morning.

Câu 09)  John is interested in

13.



shirt that has

14.



elephant in the front.

Câu 10)  What

15.



interesting movie! I love the soundtracks of the movie a lot.

💡 Gợi ý

































Giải thích chi tiết câu 1

Danh từ “cat” xuất hiện lần đầu tiên nên phải dùng mạo từ “a”

Giải thích chi tiết câu 2

Danh từ “scarf” xuất hiện lần đầu tiên nên phải dùng mạo từ “a”

Giải thích chi tiết câu 3

danh từ “masks” số nhiều nên không có mạo từ

Giải thích chi tiết câu 4

Danh từ “engineer” xuất hiện lần đầu tiên, và bắt đầu bởi nguyên âm “e” nên phải dùng mạo từ “an”

Giải thích chi tiết câu 5

Danh từ “doctor” chỉ nghề nghiệp nên dùng mạo từ “a”

Giải thích chi tiết câu 6

Danh từ “books” số nhiều nên không cần dùng mạo từ

Giải thích chi tiết câu 7

Danh từ “hour” xuất hiện lần đầu và được hình thành bởi nguyên âm

Giải thích chi tiết câu 8

Danh từ “exercise” xuất hiện lần đầu và được hình thành bởi nguyên âm

Giải thích chi tiết câu 9

Danh từ “child” chỉ sự duy nhất nên phải dùng mạo từ “a, an”

Giải thích chi tiết câu 10

Danh từ “teeth” là số nhiều của danh từ “tooth” không dùng mạo từ

Giải thích chi tiết câu 11

Danh từ “interview” bắt đầu bởi nguyên âm “i” nên dùng mạo từ “an”

Giải thích chi tiết câu 12

Danh từ “a new employee” không dùng nguyên âm đặc biệt nên dùng mạo từ “a”

Giải thích chi tiết câu 13

Danh từ “

shirt

” không dùng nguyên âm đặc biệt nên dùng mạo từ “a”

Giải thích chi tiết câu 14

Danh từ “elephant” bắt đầu bởi nguyên âm “e” nên dùng mạo từ “an”

Giải thích chi tiết câu 15

Danh từ “interesting” bắt đầu bởi nguyên âm “i” nên dùng mạo từ “an”



Hy vọng với kiến thức ngữ pháp cơ bản về mạo từ mà mình đã cung cấp trong bài viết này, các bạn đã có hiểu biết sơ lược về khái niệm mạo từ cũng như những cách sử dụng thông dụng của mạo từ. Để mang đến cho các bạn những kiến thức chuyên sâu và đầy đủ hơn về việc sử dụng mạo từ một cách chính xác, mời các bạn theo dõi các bài về mạo từ tại dol.vn nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *