Lý thuyết diện tích hình tròn toán 5

1. Diện tích hình tròn

Quy tắc: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \(3,14\).

                                      \(S = r \times r \times 3,14\)

(\(S\) là diện tích hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn).

Ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính \(2cm\).

Giải:

Diện tích hình tròn đó là:

            \(2 \times 2 \times 3,14 = 12,56(c{m^2})\)

2. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Tính diện tích khi biết bán kính

Phương pháp: Áp dụng công thức: \(S = r \times r \times 3,14\)

(\(S\) là diện tích hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn)

Dạng 2: Tính diện tích khi biết đường kính

Phương pháp: Tính bán kính theo công thức: \(r = d:2\), sau đó tính diện tích theo công thức \(S = r \times r \times 3,14\).

Dạng 3: Tính diện tích khi biết chu vi

Phương pháp: Tính bán kính theo công thức: \(r = C:3,14:2\) hoặc \(r = C:2:3,14\) , sau đó tính diện tích theo công thức \(S = r \times r \times 3,14\).

Dạng 4: Tính bán kính khi biết diện tích

Phương pháp: Từ công thức tính diện tích \(S = r \times r \times 3,14\), ta có thể tính tích của bán kính với bán kính theo công thức: \(r \times r = S:3,14\), sau đó lập luận để tìm ra bán kính \(r\).

Dạng 5: Toán có lời văn

Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, dạng định dạng toán và yêu cầu của đề bài rồi giải bài toán đó.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *