Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của A mạch mã hóa B mARN C tARN d mạch mã gốc

Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của

Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của

A. mạch mã gốc.

Nội dung chính

  • Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của
  • Trắc nghiệm: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là?
  • Giải thích của giáo viên Top lời giải vì sao chọn đáp ánC
  • Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về dịch mã
  • Video liên quan

B. tARN.

C. mARN.

D. mạch bổ sung.

Câu hỏi

Nhận biết

Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của

A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của
B. mARN
Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, trong đó các tARN mang các axit amin tương ứng đặt đúng vị trí trên mARN trong ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi pôlipeptit.
Vậy đáp án đúng là B: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của mARN.

Trong sinh học phân tử và di truyền học, dịch mã là quá trình trong đó ribosome trong tế bào chất hoặc mạng lưới nội chất tổng hợp protein sau quá trình phiên mã từ DNA đến RNA trong nhân. Vậy làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là gì?. Hãy cùng Top tài liệu tìm hiểu câu trả lời ở bài viết sau đây nhé!

Trắc nghiệm: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là?

A.Mạch mã gốc.

B.Mạch mã hoá

C.mARN

D.tARN

Trả lời:

Đáp án đúng: C. mARN

Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của mARN.

Giải thích của giáo viên Top lời giải vì sao chọn đáp ánC

Dịch mãlà quá trình tổng hợp prôtêin, trong đó các tARN mang các axit amin tương ứng đặt đúng vị trí trên mARN trong ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi pôlipeptit. Chính vì vậy mARN có nhiệm vụ làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã

Vậy thành phần tham gia vào quá trình dịch mãlà gì? Hãy theo dõi bài viết phần tiếp theo của bài viết để giải đáp thắc mắc này!

-Mạch khuôn mARN có nhiệm vụ mang thông tin mã hóa aa (axit amin) và làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã

-Nguyên liệu gồm 20 loại aa tham gia vào quá trình trổng hợp chuỗi polipeptit.

-tARN và riboxom hoàn chỉnh (tiểu phần bé, tiểu phấn lớn liên kết với nhau)

-Các loại enzyme hình thành liên kết gắn aa với nhau và aa với tARN.

Như vậy, toàn bộ thông tin trên cho thấy làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của mARN

= > Chọn đáp án C.

>>> Xem thêm: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về dịch mã

Câu 1:Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

A. ADN

B. mARN

C. tARN

D. Riboxom

Đáp án: A

– Thành phần không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là ADN.

– Trong quá trình dịch mã, mARN là mạch khuôn (mARN là vật chất trung gian truyền thông tin di truyền từ ADN nằm trong nhân cho prôtêin nằm ở tế bào chất); tARN tham gia vận chuyển đặc hiệu axit amin – nguyên liệu cho quá trình dịch mã; ribôxôm là “nhà máy” tổng hợp prôtêin.

Câu 2: Mô tả nào dưới đây đúng về quá trình dịch mã?

A.Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp với một trong các bộ ba kết thúc là 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’ trên mARN.

B.Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là 5’XAU3’ liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.

C.Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là 5’AUG3’ liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.

D.Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp với một trong các bộ ba kết thúc 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’ trên mARN.

Đáp án: B

A – sai chiều các bộ ba kết thúc

D – sai các bộ ba kết thúc thì không có bộ ba đối mã

C – 5’ AUG 3’ là bộ ba mã sao mang tín hiệu khởi đầu dịch mã trên mARN, không phải bộ ba đối mã

Câu 3. Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải:

A. Lipit

B. ADP

C. ATP

D. Glucozo

Đáp án: C

ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống trong tế bào

Câu 4. Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

A.Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.

B.mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại.

C.Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3’→ 5’ trên phân tử mARN.

D.Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtionin.

Đáp án: C

Nhận định không đúng là:C.Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3’→ 5’trên phân tử mARN.

Điều này là sai. Khi dịch mã, chiều mà riboxom dịch chuyển là chiều 5’ – 3’ trên mARN

Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của

A. tARN

B. mARN

C. Mạch mã gốc

D. Mạch mã hóa

Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, trong đó các tARN mang các axit amin tương ứng đặt đúng vị trí trên mARN trong ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi pôlipeptit.

Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của:

A. Mạch mã gốc

B. mARN.

C. tARN.

D. mạch mã hóa.

(1)    Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.

(3)    Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.

(5)    Chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (exon) mới được phiên mã.

(1) Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.

(3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.

(5) Chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (exon) mới được phiên mã

(1) Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.

(3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.

(5) Chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (êxon) mới được phiên mã.

Số thông tin không đúng là:

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

(1) Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.

(3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.

(5) Chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (exon) mới được phiên mã.

Số thông tin không đúng là:

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Mạch 1 của gen có A1=100;T1=200. Mạch 2 có G2=300;X2=400. Biết rằng mạch 2 của gen là mạch khuôn để tiến hành phiên mã. Gen phiên mã,dịch mã tổng hợp một chuỗi polipeptit. Biết rằng mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của tARN tương ứng tham gia vào quá trình dịch mã trên là

A. A=100;U=200; G=300; X=400

B. A=200; U=100; G=400; X=300

C. A=199; U=99; G=300; X=399

D. A=99;U=199;G=399; X=300

Cho các thông tin về quá trình phiên mã:

I. Là quá trình tổng hợp mARN dựa trên mạch bổ sung của gen.

II. Cả 2 mạch của gen đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.

III. Ở sinh vật nhân thực, phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.

IV. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.

Thông tin đúng về quá trình phiên mã là:

A. 0

B. 3

C. 2

D. 1

Cho các thông tin về quá trình phiên mã:

I. Là quá trình tổng hợp mARN dựa trên mạch bổ sung của gen.

II. Cả 2 mạch của gen đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.

III. Ở sinh vật nhân thực, phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.

IV. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.

Thông tin đúng về quá trình phiên mã là:

A. 0

B. 3

C. 2

D. 1

Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời dưới đây không đúng?

Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của A mạch mã hóa B mARN C tARN d mạch mã gốc

(1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và anticôđon.

(2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’- UAX-3’.

(3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’- GUA-5’.

(4) tARN có 3 thùy tròn nên có thể mang tối đa 3 axit amin.

(5) tARN, mARN, rARN là các sản phẩm của quá trình phiên mã.

(6) Axit amin gắn ở đầu 3′-OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet.

(7) mARN và tARN liên kết với nhau từng cặp nuclêôtit bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung.

(8) tARN mang anticôđon 5’UAX3’chỉ liên kết với mARN một lần duy nhất trong suốt quá trình dịch mã.

A. 7                      

B. 4                      

C. 5                      

D. 3

Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch khuôn của gen có tỉ lệ các loại nucleotit A, T, G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nucleotit loại A, trên mỗi mARN có 5 riboxom dịch mã 1 lần. Số lượng nucleotit môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *