Kiến thức Excel cơ bản phần 2: Cách dùng hàm SUMIF có điều kiện

Khác với hàm SUM, hàm SUMIF được biết đến là dạng mở rộng giúp người dùng thực hiện các phép tính tổng với một điều kiện nhất định. Hàm SUMIF là hàm được sử dụng phổ biến bởi nhiều tính năng hữu dụng. Tuy nhiên, không phải bất cứ ai khi tìm hiểu kiến thức cơ bản về Excel cũng biết tận dụng hết các tính năng của nó.

Trong bài viết này, Mắt Bão sẽ giới thiệu đến bạn cách dùng hàm SUMIF có điều kiện và các thủ thuật để sử dụng hàm này một cách hiệu quả hơn. Hy vọng rằng, với những chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về nguyên tắc hoạt động của hàm. Không để bạn phải chờ lâu, hãy cùng theo chân chúng tôi qua bài viết sau đây. 

Bài viết liên quan: 

kien thuc excel co ban 2

Hãy cùng Mắt Bão tìm hiểu kiến thức cơ bản về excel trong bài viết sau

1. Tìm hiểu về hàm SUMIF

SUMIF là hàm tính trong Excel được ra mắt lần đầu tiên vào năm 2007, điều này đã đáp ứng và mang lại rất nhiều tiện ích dành cho người sử dụng máy tính. Cụ thể, hàm SUMIF được dùng để tính tổng các giá trị có chứa một điều kiện nhất định cụ thể.

Trong kiến thức cơ bản về Excel có đề cập hàm SUMIF là dạng mở rộng của hàm SUM. Nếu như trước đây, chúng ta chỉ có thể tính tổng các đối tượng trong một phạm vi nhất định thì với hàm SUMIF việc tính tổng tất cả các ô phải được thỏa mãn những điều kiện tham số criteria. 

Hàm SUMIF ra đời giúp rút ngắn thời gian làm việc cũng như đơn giản hóa hơn trong quá trình tính toán. Bạn hoàn toàn có thể sử dụng nó như một công cụ hỗ trợ trong công việc như tính tổng doanh thu bán hàng, tổng lương nhân viên, chi phí đầu vào và đầu ra cho doanh nghiệp,… Như đã được biết, hàm SUMIF có điều kiện là hàm tính tổng nên công thức của nó sẽ có dạng tổng quát là: =SUMIF(range, criteria, sum_range)

  • Với Range là vùng được chọn có chứa ô điều kiện, các vùng được chọn phải có dạng thông số, tên hoặc mảng,… 
  • Criteria gọi là điều kiện đặt ra để thực hiện hàm, vùng điều kiện này có thể ở dạng số, biểu thức hoặc văn bản,… 
  • Cuối cùng Sum_range là phạm vi cần tính tổng

Khi đề cập đến kiến thức cơ bản về Excel, tất cả các tiêu chí đặt ra để thỏa mãn điều kiện phải bao gồm các biểu tượng logic, toán học. Thêm vào đó, tất cả chúng phải được đặt trong dấu ngoặc kép. 

kien thuc excel co ban 2

Kiến thức cơ bản về Excel sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn bao quát hơn về các tính năng của hàm SUMIF

Không khác biệt gì với những hàm Excel thông thường, hàm SUMIF có thể tham chiếu các bảng tính và trang tính hiện đang được mở. Với những tham số range và sum_range phải được chọn là một vùng tham chiếu dải ví dụ như B1:B10, C1:C10,… nếu người dùng ít chú ý đến trường hợp này thì hàm có thể sẽ dễ bị lỗi.

2. Ví dụ minh họa về cách sử dụng hàm SUMIF

Sau khi đã có những kiến thức cơ bản về Excel, để minh họa rõ hơn về cách sử dụng của hàm SUMIF, hãy cùng Mắt Bão theo dõi ví dụ sau: 

kien thuc excel co ban 2

Bảng số liệu để minh họa cho cách sử dụng hàm SUMIF

Ví dụ: Hãy tính tổng thành tiền của các loại hóa chất có số lượng lớn hơn 200 (>200).

Bước 1: Đầu tiên, bạn hãy nhập công thức vào ô tham chiếu (H1) mà bạn muốn hiển thị kết quả như sau: =SUMIF(D2:D10; “>200”; E2:E10).

Trong đó, có thể hiểu: 

  • D2:D10: Vùng dữ liệu Số lượng (Theo Đơn vị tính) theo ví dụ yêu cầu.
  • “>200”: Điều kiện của yêu cầu trên (có số lượng > 200).
  • E2:E10: Vùng dữ liệu Thành Tiền (Đồng) để tính ra kết quả.

Bước 2: Nhấn chọn phím Enter để kết quả được hiển thị trên bảng tính.

Qua đó, ta đã hoàn thành bảng kết quả để cho ra bài toán hoàn chỉnh. Khi bạn nhấn vào ô tham chiếu kết quả, excel sẽ hiện lên công thức mà bạn đã nhập trên thanh công cụ. Vì vậy, trong quá trình xem lại và sửa đổi công thức, bạn có thể tiến hành thực hiện thao tác trên để kiểm tra lại.

Một số điều cần lưu ý:

Có thể dễ dàng thấy rằng, bạn cần sử dụng một số toán tử như: <, >, = để thực hiện và tiến hành so sánh. Bởi lẽ, các thuật toán trong excel không thể hiểu được điều kiện mà bạn đặt ra, nếu bạn ghi dòng chữ “nhỏ hơn”, “bé hơn”, “bằng” trong công thức trên excel.

kien thuc excel co ban 2

Doanh nghiệp cần nắm bắt một số lưu ý để không phạm lỗi khi sử dụng

Bên cạnh đó, khi nhập các công thức liên quan đến so sánh, bạn nên dùng dấu ngoặc kép cho một số toán tử. Ngoài ra, bạn nên sử dụng thêm ký hiệu “&” để trang tính trên Excel có thể hiểu được ý mà bạn đang mong muốn đề cập đến.

Cuối cùng, hàm SUMIF sẽ trả kết quả về nếu bạn nhập không chính xác. Cụ thể, khi bạn nhập các chuỗi dài hơn 255 ký tự hoặc khi bạn dùng chuỗi #VALUE!, trang tính sẽ báo lỗi vì ký tự nằm ngoài phạm vi đo lường được.

Qua bài viết trên, Mắt Bão đã hướng dẫn bạn từng bước trong việc cách sử dụng hàm SUMIF. Với đặc điểm của loại hàm này, bạn cần xác định được điều kiện mà yêu cầu đặt ra, để nhập công thức chính xác và nhanh chóng.

So với việc sử dụng hàm SUM hoặc hàm IF trong Excel, thì hàm SUMIF yêu cầu cao hơn và có phần khó sử dụng hơn. Vì vậy, nếu như bạn còn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn cụ thể nhất từ đội ngũ nhân viên uy tín.

Hy vọng rằng, những kiến thức cơ bản về Excel mà Mắt Bão tổng hợp và chia sẻ trong bài viết dưới đây, sẽ hữu dụng cho tất cả mọi người đang sử dụng Excel. Đến với Mắt Bão, bạn sẽ từng bước nâng cao năng suất làm việc của bản thân, qua những thông tin chúng tôi mang lại! 

Bài viết và hình ảnh được tổng hợp bởi Mắt Bão.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *