Cách viết mẫu 01B-HSB chế độ thai sản, ốm đau
Hướng dẫn cách ghi Mẫu 01B-HSB Danh sách đề nghị hưởng Chế độ thai sản, ốm đau, dưỡng sức sau sinh, phục hồi sức khỏe; Cách điền mẫu 01-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH mới nhất năm 2021, chi tiết các trường hợp.
Tải mẫu 01B-HSB Excel tại đây
:
►
——————————————————————————————
HƯỚNG DẪN LẬP, TRÁCH NHIỆM GHI DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE
(Mẫu số: 01B-HSB)
1. Mục đích:
– Là căn cứ để giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động trong đơn vị.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
– Danh sách này
do đơn vị lập
cho
từng đợt
đảm bảo thời hạn quy định tại Điều 102 Luật BHXH.
– Góc trên, bên trái của danh sách phải ghi rõ tên đơn vị, mã số đơn vị đăng ký tham gia BHXH, số điện thoại liên hệ.
Phần đầu: Ghi rõ đợt trong tháng, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền (trong trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân).
– Cơ sở để lập danh sách ở phần này là:
+ Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
+ Bảng chấm công, bảng lương trích nộp BHXH của đơn vị.
Lưu ý
: Đối với trường hợp
giao dịch điện tử kèm hồ sơ giấy
, khi lập danh sách này phải phân loại chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, những nội dung không phát sinh chế độ thì không cần hiển thị;
– Đơn vị tập hợp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ của người lao động để nộp cho cơ quan BHXH theo trình tự ghi trong danh sách.
————————————————————–
PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH:
– Phần này gồm danh sách người lao động đề nghị giải quyết hưởng chế độ
mới phát sinh trong đợt
.
Cột A : Ghi số thứ tự
Cột B: Ghi Họ và Tên
của người lao động trong đơn vị
đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 1: Ghi mã số BHXH
của người lao động
trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm
đầu tiên
người lao động
thực tế nghỉ việc
hưởng chế độ theo quy định;
Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm
cuối cùng
người lao động
thực tế nghỉ
hưởng chế độ theo quy định.
Cột 4: Ghi
tổng số ngày thực tế
người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết.
– Nếu nghỉ việc
dưới 01 tháng
ghi tổng số ngày nghỉ.
– Nếu nghỉ việc
trên 01 tháng
ghi số tháng nghỉ và số ngày lẻ nếu có.
Ví dụ
:
Người lao động thực tế nghỉ việc 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi:
10
;
– Người lao động thực tế nghỉ việc 01 tháng 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi
1-10.
Cộng tổng ở từng loại chế độ.
Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi
người lao động mở tài khoản
;
– Trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì
bỏ trống
.
Ví dụ
:
Số tài khoản 12345678xxx, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thăng Long
——————————————————————–
Cột D
: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy):
+ Đối với người hưởng chế độ ốm đau:
* Ghi đúng mã bệnh
được ghi trong hồ sơ
.
– Trường hợp trong hồ sơ không ghi mã bệnh thì
ghi đầy đủ tên bệnh
.
* Trường hợp nghỉ việc để chăm sóc con ốm thì ghi ngày, tháng, năm sinh của con.
Ví dụ:
Con sinh ngày 08 tháng 7 năm 2021 thì ghi: 08/7/2021
+ Đối với chế độ thai sản:
* Đối với
lao động nữ sinh con:
– Trường hợp
thông thường
: Ghi ngày tháng năm sinh của con.
Ví dụ
:
Con sinh ngày 05/4/2021 thì ghi: 05/4/2021
– Trường hợp
con chết
: Ghi ngày, tháng, năm con chết. Trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên
mà vẫn có con còn sống
thì không phải nhập thông tin này.
Vi dụ
:
Con sinh ngày 05/4/2021 , chết ngày 15/7/2021 thì ghi: 05/4/2021 -15/7/2021
– Trường hợp
mẹ chết sau khi sinh
(khoản 4, Khoản 6 Điều 34 Luật BHXH) ghi: Ghi ngày tháng năm sinh của con và ngày tháng năm mẹ chết.
Ví dụ
:
Con sinh ngày 05/4/2021 , mẹ chết ngày 15/7/2021 thì ghi: 05/4/2021 -15/7/20121
– Trường hợp mẹ gặp rủi ro
không còn đủ sức khỏe để chăm con
(khoản 6 Điều 34 Luật BHXH): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con.
Ví dụ:
Con sinh ngày 05/4/2021 , ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2021 thì ghi: 05/4/2021 -15/7/2021
* Đối với
nhận con nuôi:
– Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi.
Ví dụ
:
Con sinh ngày 05/4/2021, nhận làm con nuôi ngày 12/6/2021 thì ghi: 05/4/2021 – 12/6/2021
* Đối với
lao động nữ mang thai hộ sinh con
– Trường hợp
thông thường
: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con.
Ví dụ
:
Con sinh ngày 05/4/2021 thì ghi: 05/4/2021
– Trường hợp
con chết
: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết.
Ví dụ
:
Con sinh ngày 05/4/2021, con chết ngày 15/5/2021 thì ghi: 05/4/2021 -15/5/2021
* Đối với
người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con
:
– Trường hợp
thông thường
: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm nhận con.
Ví dụ
:
Con sinh ngày 05/4/2021 , nhận con ngày 15/5/2021 thì ghi: 05/4/2021-15/5/2021
– Trường hợp
con chết
: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết.
Ví dụ
:
Con sinh ngày 05/4/2021, con chết ngày 15/5/2021 thì ghi: 05/4/2021-15/5/20121
– Trường hợp
người mẹ nhờ mang thai hộ chết
: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ mang thai hộ chết.
Ví dụ
:
Con sinh ngày 05/4/2021, người mẹ nhờ mang thai hộ chết ngày 15/5/2021 thì ghi: 05/4/2021-15/5/20121
Trường hợp
người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con
(điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 115): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm của người mẹ nhờ mang thai hộ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con.
Ví dụ
:
Con sinh ngày 05/4/2021, ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2021 thì ghi: 05/4/2021-15/7/20121
* Đối với
lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con
; Đối với
lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con
:
–
Ghi ngày, tháng, năm sinh của con
* Đối với
nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản:
– Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau, thai sản
* Đối với
nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
:
– Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
————————————————————
Cột E:
– Đối với trường hợp hưởng chế độ ốm đau:
+ Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của người lao động
không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần
theo quy định chung (ngày thứ Bảy và Chủ nhật) thì cần ghi rõ.
Ví dụ:
Ngày nghỉ hàng tuần vào ngày thứ Hai, thứ Năm hoặc Chủ nhật thì ghi: T2, T5 hoặc CN.
+ Trường hợp người lao động làm việc ở nơi
có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên
thì ghi:
PCKV 0,7.
+ Trường hợp
con ốm
:
Ghi mã thẻ BHYT của con.
– Đối với trường hợp hưởng chế độ thai sản:
+ Trường hợp
khám thai
:
Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau.
+ Trường hợp
mẹ chết sau khi sinh
và
mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con
sau khi sinh mà không tham gia BHXH bắt buộc:
Ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của mẹ hoặc của con.
+ Trường hợp lao
động nữ mang thai hộ
sinh từ 3 con trở lên, tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ
chết
:
Ghi số con được sinh.
+ Trường hợp
người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con
:
ghi như trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con;
Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc của con.
+ Trường hợp
lao động nam
,
người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc
khi vợ sinh con:
Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau và mã số BHXH.
+ Trường hợp
lao động nam
,
người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần
khi vợ sinh con, nhận con:
Ghi số con được sinh, nhận;
Nếu vợ sinh, nhận một con thì không phải ghi số con và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh, nhận 1 con. Đồng thời ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ hoặc của con.
—————————————————————–
PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
– Phần danh sách này
được lập
đối với người lao động
đã được cơ quan BHXH giải quyết
hưởng trợ cấp trong
các đợt trước
nhưng do tính sai mức hưởng hoặc phát sinh về hồ sơ, về chế độ hoặc tiền lương… làm thay đổi mức hưởng, phải điều chỉnh lại theo quy định.
Cột A, B, 1, C:
Ghi như hướng dẫn tại Phần I.
Cột 2:
Ghi Đợt/tháng/năm cơ quan BHXH đã xét duyệt được tính hưởng trợ cấp trước đây trên Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe
(mẫu C70b-HD tương ứng đợt xét duyệt lần trước của cơ quan BHXH) mà có tên người lao động được đề nghị điều chỉnh trong đợt này.
Ví dụ:
Đợt 3 tháng 02 năm 2021 thì ghi: 3/02/2021
Cột 3: Ghi lý do đề nghị điều chỉnh như:
+ Điều chỉnh
tăng mức hưởng
trợ cấp do đơn vị chưa kịp thời báo tăng; do người lao động mới nộp thêm giấy ra viện…
+ Điều chỉnh
giảm mức hưởng
trợ cấp do giảm mức đóng BHXH nhưng đơn vị chưa báo giảm kịp thời, đơn vị lập nhầm chế độ hưởng, lập trùng hồ sơ; xác định không đúng số ngày nghỉ hưởng trợ cấp…
———————————————————————-
Phần cuối danh sách
phải có chữ ký số của Thủ trưởng đơn vị là người chịu trách nhiệm về các thông tin nêu trong danh sách;
– Trường hợp đơn vị
không thực hiện giao dịch điện tử
thì Thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Ghi chú
:
Trong quá trình thực hiện, mẫu này và nội dung hướng dẫn lập mẫu có thể được sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cá biệt cho phù hợp với yêu cầu phát sinh trong thực tiễn theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
—————————————————————————————-
Xem thêm
:
Chế độ thai sản mới nhất
———————————————————————–
Kế toán Thiên Ưng xin chúc các bạn thành công!
Các bạn muốn học thực hành làm kế toán tổng hợp trên chứng từ thực tế, thực hành xử lý các nghiệp vụ hạch toán, tính thuế, kê khai thuế GTGT. TNCN, TNDN… tính lương, trích khấu hao TSCĐ….lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế cuối năm … thì có thể tham gia:
Lớp
học thực hành kế toán
thực tế tại Kế toán Thiên Ưng
——————————————————————————————————–