Hướng dẫn chi tiết cách lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho biết trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả không?

Bài viết dưới đây, đội ngũ giảng viên khóa học kế toán tổng hợp thực hành tại Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo thông tư 200.

Cách lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Cách lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

>>> Xem thêm: Mẫu B 01-DN Bảng cân đối kế toán theo thông tư 200

1. Căn cứ lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

– “Số năm nay” trên báo cáo họat động kinh doanh của năm trước để đưa vào “Số năm trước”

– Số liệu trên sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong năm dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

2. Cách lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

  • Cột (3) “Thuyết minh”: số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm

  • Cột (5) “Năm trước”: số liệu ghi ở cột 4 “năm nay” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước hoặc theo số đã điều chỉnh trong trường hợp phát hiện ra sai sót trọng yếu của các năm trước có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong các năm trước phải điều chỉnh hồi tố

  • Các chỉ tiêu ghi cột (4) “năm nay” :

Chỉ tiêu

Mã số

Cách xác định

Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ

01

Tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 511

+ Các khoản giảm trừ doanh thu

02

Số phát sinh bên Nợ TK 511 đối ứng với bên Có TK 521, TK 333

+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

10

Số phát sinh bên Nợ của TK 511 đối ứng với bên Có của TK 911

hoặc Mã số 10 = Mã số 01 – mã số 02

+ Giá vốn bán hàng

11

Tổng số phát sinh bên có của TK 632 đối ứng với bên Nợ của TK 911 

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

20

Mã số 20 = Mã số 10 – mã số 11

+ Doanh thu hoạt động tài chính

21

Tổng số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911

Chi phí tài chính

22

Tổng số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911

Chi phí lãi vay

23

Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 635, phần chi phí lãi vay trong kỳ

Chi phí quản lý kinh doanh

24

Tổng số phát sinh bên Có TK 642 đối ứng với bên Nợ của TK 911

+Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

30

Mã số 30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)

Nếu kết quả lỗ thì ghi trong ngoặc đơn (…)

+ Thu nhập khác

31

Tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 đối ứng với bên Có của TK 911

+ Chi phí khác

32

Tổng số phát sinh bên Có của TK 811 đối ứng với bên Nợ của TK 911

+ Lợi nhuận khác

40

MS40 = MS 31 – MS 32

+ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

50

Mã số 50 = mã số 30 + mã số 40

+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

51

Tổng số phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ Tk 911

hoặc Tổng số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911

+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

52

Tổng số phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ Tk 911

hoặc Tổng số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911

+ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

60

Mã số 60 = mã số 50 – Mã số 51 – Mã số 52

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

 

Lãi suy giảm trên cổ phiếu

71

 

 

Xem thêm: Kinh nghiệm kiểm tra nhanh báo cáo tài chính trước khi quyết toán

Kế toán Lê Ánh – Nơi đào tạo hàng đầu các khóa học nguyên lý kế toán, khóa học kế toán tổng hợp thực hành và khóa học kế toán thuế chuyên sâu. Bạn đọc có thể tham khảo thêm các khóa học kế toán online của trung tâm.

Bên cạnh khóa học kế toán, Trung tâm Lê Ánh có đào tạo các khóa học xuất nhập khẩu online – offline, để biết thêm thông tin về khóa học này, bạn vui lòng tham khảo tại website: https://xuatnhapkhauleanh.edu.vn/

Hotline tư vấn : 0904 848 855/ Mrs Lê Ánh

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *