Hướng dẫn cách dùng hàm Sumif trong Excel

Mục lục

1. Hàm SUMIF có tác dụng gì?

Hàm SUMIF thuộc trong nhóm hàm Toán học. Nó được sử dụng để tính tổng một điều kiện trong excel. Các tiêu chí được dựa trên ngày, số và văn bản.

Đối với công việc hành chính văn phòng hoặc nhà phân tích, SUMIF là một chức năng được sử dụng rất thường xuyên. Giả sử chúng ta được cung cấp một bảng dữ liệu các lô hàng linh kiện điện tử của nhiều nhà cung cấp. Tên của các linh kiện điện tử, tên của nhà cung cấp. Trong trường hợp này, chúng ta có thể sử dụng hàm SUMIF để tính ra tổng số tiền liên quan đến một loại hàng cụ thể từ một nhà cung cấp cụ thể.

Ứng dụng của hàm SUMIF:

– Tính tổng dãy số theo các điều kiện mà bạn xác định một cách nhanh chóng, dễ dàng.

– Hàm SUMIF có thể kết hợp được với nhiều hàm khác nhau trong Excel.

– Tiện lợi, thuận tiện trong công việc. 

ham-sumif-tinh-tong-co-dieu-kien.png

2. Công thức hàm SUMIF

=SUMIF(range, criteria, [sum_range])

Công thức sử dụng các đối số sau đây:

– 1. Range (đối số bắt buộc) – Là vùng chọn ( cùng điều kiện) có chứa các ô điều kiện.

– 2. Criteria (đối số bắt buộc) – Là điều kiện, cấp bậc nên có thể ở dạng số, dạng chữ hay ô tham chiếu, biểu thức hoặc hàm xác định sẽ cộng những ô nào

Quan trọng: Mọi tiêu chí văn bản hoặc mọi tiêu chí bao gồm biểu tượng lô-gic hoặc toán học đều phải được đặt trong dấu ngoặc kép (“). Nếu tiêu chí ở dạng số, không cần dấu ngoặc kép.
Các tiêu chí, đối số có thể là:

– Một giá trị số (có thể là số nguyên, số thập phân, ngày, thời gian hoặc giá trị logic) (ví dụ: 20, 06/01/2019, TRUE,FALSE) hoặc

– Một chuỗi văn bản (vd: UNICA học cùng chuyên gia…)

– Một biểu thức (vd:>> 10,, <> 2).

– 3. Sum_range (đối số tùy chọn) – Đó là một mảng các giá trị số (hoặc các ô chứa giá trị số) sẽ được thêm vào với nhau nếu mục phạm vi tương ứng thỏa mãn các tiêu chí được cung cấp. Nếu đối số [sum_range] bị bỏ qua, thay vào đó, các giá trị từ đối số phạm vi sẽ được tính tổng.

>> Xem thêm: Hàm Sumifs và cách sử dụng hàm Sumifs trong Excel

3. Công thức hàm SUMIFS

Công thức hàm SUMIFS:

=SUMIFS(sum_range; criteria_range; criteria;…)

Trong đó:

– Sum_range: Là các ô cần tính tổng bao gồm các số hoặc tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa các số.

– Criteria_range: Là phạm vi cần được đánh giá bằng điều kiện.

– Criteria: Là điều kiện dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô.

ham-sumif-tinh-tong-co-dieu-kien.png

4. Một số lưu ý về Hàm SUMIF Excel 

#VALUE! Giá trị lỗi – Xảy ra khi dữ liệu điều kiện được cung cấp là một chuỗi văn bản dài hơn 255 ký tự.

– Khi sum_range bị bỏ qua, các ô trong phạm vi sẽ được tính tổng.

 Các ký tự đại diện sau có thể được sử dụng trong các điều kiện liên quan đến văn bản:

– ? – phù hợp với bất kỳ đối tượng nào

– * – khớp với bất kỳ chuỗi ký tự nào

Để tìm một dấu hỏi hoặc dấu hoa thị theo nghĩa đen, hãy sử dụng dấu ngã (~) phía trước dấu hỏi hoặc dấu hoa thị (tức là ~?, ~ *).

5. Cách sử dụng Hàm SUMIF Excel

Để hiểu cách sử dụng hàm SUMIF, chúng ta hãy xem xét một vài ví dụ:

– Ví dụ 1: Giả sử chúng ta được cung cấp các dữ liệu sau:

ham-sumif-tinh-tong-co-dieu-kien1.png
Cách sử dụng Hàm SUMIF

Dựa trên bảng tính Excel ở trên, các ví dụ SUMIF sau sẽ trả về: = SUMIF (A2: A6, D2, C2: C6)

Kết quả: 218,6 ‘Điều kiện là giá trị trong ô D2

ham-sumif-tinh-tong-co-dieu-kien1.png
Cách sử dụng Hàm SUMIF

= SUMIF (A: A, D2, C: C)
Kết quả: 218,6 ‘Điều kiện áp dụng cho tất cả các cột A (nghĩa là: A: A)

= SUMIF (A2: A6, 2003, C2: C6)
Kết quả: 7.2 ‘Điều kiện là số 2003

= SUMIF (A2: A6, “> = 2001”, C2: C6)
Kết quả: 12,6 ‘Điều kiện lớn hơn hoặc bằng 2001

= SUMIF (C2: C6, “<100”)

Kết quả: 31.2 ‘Thêm các giá trị trong C2: C6 nhỏ hơn 100 (tham số thứ 3 bị bỏ qua)

Bây giờ,ta sẽ giải thích công thức =SUMIF(A2:A6, D2, C2:C6) trả về giá trị 218,6 và tại sao lại có kết quả như vậy.

Thông số đầu tiên

Tham số đầu tiên trong hàm SUMIF là phạm vi ô mà bạn muốn áp dụng điều kiện

ham-sumif-tinh-tong-co-dieu-kien1.png
Cách sử dụng Hàm SUMIF

Trong ví dụ này, tham số đầu tiên là A2: A6. Đây là phạm vi của các ô sẽ được kiểm tra để xác định xem chúng có đáp ứng các điều kiện hay không.

Thông số thứ hai

ham-sumif-tinh-tong-co-dieu-kien1.png
Cách sử dụng Hàm SUMIF

Tham số thứ hai trong hàm SUMIF là các điều kiện sẽ được áp dụng theo phạm vi, A2: A6.

Trong ví dụ này, tham số thứ hai là D2. Đây là một tham chiếu đến ô D2 chứa giá trị số, 2000. Hàm SUMIF sẽ kiểm tra từng giá trị trong A2: A6 để xem nó có bằng 2000 không.

>> Xem thêm: Subtotal là gì? Cách dùng hàm Subtotal trong Excel kèm ví dụ

Thông số thứ ba

Tham số thứ ba trong hàm SUMIF là phạm vi các số có khả năng sẽ được cộng lại với nhau.

ham-sumif-tinh-tong-co-dieu-kien1.png
Cách sử dụng Hàm SUMIF

Trong ví dụ này, tham số thứ ba là C2: C6. Đối với mọi giá trị trong A2: A6 khớp với D2, giá trị tương ứng trong C2: C6 sẽ được tính tổng.

Để tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng của hàm SUMIF, bạn có thể tham khảo Video bài giảng sau:

Hướng dẫn cách tính tổng 1 điều kiện bằng hàm SUMIF

Vậy là các bạn đã nắm được những điều cơ bản về hàm Sumif và ví dụ của hàm này, trong thực tế sẽ có rất nhiều trường hợp để áp dụng. Để biết được thêm nhiều kiến thức hữu ích để áp dụng hơn vào trong công việc mời bạn đọc tham khảo nhiều hơn các khoá học Excel online trên Unica và có cơ hội nhận được nhiều ưu đãi lớn từ các khoá học.

Chúc các bạn thành công!

Đánh giá :

Tags:

Excel

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *