Chỉ 5 bỏ túi ngay những câu danh ngôn hay bằng tiếng Hàn

Những câu danh ngôn luôn dễ đi vào lòng người và cho ta những bài học quý giá về tình yêu, cuộc sống, con người. Để học tốt tiếng Hàn, danh ngôn tiếng Hàn cũng là một trong những tài liệu bạn nên tham khảo. Hôm nay, Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDtrans xin gửi đến bạn những câu danh ngôn hay bằng tiếng Hàn, cùng xem nhé!

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

Những câu danh ngôn hay bằng tiếng Hàn

Những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng Hàn

1. 너 자신의 별을 좇아라.
→ Hãy theo đuổi ngôi sao của chính bạn.

2. 바람처럼 살고 싶다면 삶의 무게를 줄여라.
→ 
Nếu muốn sống như gió trời, bạn hãy bỏ gánh lo đi.

3. 최고의 선택은 없고, 후회하지 않을 선택만 있을 뿐이다.
→ Không có lựa chọn nào là tốt nhất, chỉ có lựa chọn mà bạn sẽ không hối hận mà thôi

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

4. 성공을 갈망할 때만 성공할 수 있다.
→ Chỉ khi bạn khao khát thành công bạn mới có thể thành công

5. 도중에 포기하지 말라, 망설이지 말라. 최후의 성공을 거둘때까지 밀고 나가자.
→ Đừng bỏ cuộc giữa chừng, cũng đừng chần chừ gì cả.
Hãy không ngừng tiến lên cho đến khi bạn thành công mới thôi.

6. 행복이란 어느 때나 노력의 대가이다.
→ Hạnh phúc bao giờ cũng là giá trị của sự nỗ lực.

7. 성격이 운명이다.
→ Tính cách là vận mệnh (Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời.)

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

8. 사람이 훌륭할수록 더 더욱 겸손해야한다.
→ Người càng vĩ đại thì càng khiêm tốn.

9. 부지런함은 1위 원칙이다.
→ Cần cù là nguyên tắc số 1

10. 재 빨리 듣고 천천히 말하고 화는 늦추어라.
→ Hãy nghe cho nhanh, nói cho chậm và đừng nóng vội.

11. 할 일이 많지 않으면, 여가를 제대로 즐길 수 없다.
→ Không có nhiều việc để làm thì không thể tận hưởng được sự vui vẻ của những lúc rỗi rãi.

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

12. 기회는 눈뜬 자한테 열린다
→ Cơ hội chỉ đến với người biết nắm bắt.

13. 용서하는 것은 좋은 일이나 잊어버리는 것이 가장 좋다
→ Tha thứ hoặc quên đi là điều tốt nhất.

14. 좋은 결과를 얻으려면 반드시 남보다 더 노력을 들어야한다.
→ Nếu như bạn muốn có kết quả tốt thì bạn nhất định phải nổ lực hơn so với người khác.

15. 낙관으로 살자 비관해봐야 소용이 없다.
→ Sống lạc quan đi, bi quan thì có được gì.

16. 자유는 만물의 생명이다,평화는 인생의 행복이다.
→ Tự do là sức sống của vạn vật, còn hòa bình là hạnh phúc của mọi người.

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

17. 사람을 믿으라 돈을 믿지 말라
→ Hãy tin ở con người, đừng tin ở đồng tiền

18. 살아있으면 뭐든 별일 아니겠지
→ Nếu như vẫn còn sống thì chẳng có việc gì là to tát cả.

19. 모험이 없다면 얻는것도 없다
→ Nếu không dám mạo hiểm, bạn sẽ chẳng đạt được gì

20. 하루하루를 마지막 날이라고 생각하며 살라
→ Hãy sống mỗi ngày như thể hôm nay là ngày cuối.

21. 인생은 짧고, 세상은 넓다. 세상탐험은 빨리 시작하는 것이 좋다.
→ Đời người thì ngắn, thế giới thì rộng. Thế nên hãy bắt đầu khám phá thế giới càng sớm càng tốt…

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

22. 신용이 없으면 아무것도 못한다.
→ Mất uy tín thì chẳng làm được gì nữa cả. (Một lần bất tin, vạn lần bất tín.)

23. 기회는 눈뜬 자한테 열린다.
→ Cơ hội chỉ đến với người mở mắt.

24. 두번째 생각이늘 더 현명한 법이다.
→ Suy nghĩ lần thứ 2 bao giờ cũng sáng suốt hơn lần đầu.

25. 행복도 내가 만들고, 불행도 내가 만든다.
→ Hạnh phúc cũng là do bạn làm nên và bất hạnh cũng là do bạn tạo dựng.

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

Stt tiếng Hàn chất với 30 câu danh ngôn Hàn Quốc

용서하는 것은 좋은 일이나 잊어버리는 것이 가장 좋다.

(yongseohaneun geos-eun joh-eun il-ina ij-eobeolineun geos-i gajang johda.)

=> Tha thứ là việc làm tốt, nhưng quên luôn chính là điều tốt nhất.

자신이 행복하다고 생각하지 않는 한 누구도 행복하지 않다.

(jasin-i haengboghadago saeng-gaghaji anhneun han nugudo haengboghaji anhda.)

=> Cứ nghĩ mình đang không hạnh phúc thì sẽ chẳng bao giờ cảm thấy hạnh phúc

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

자유는 만물의 생명이다,평화는 인생의 행복이다

(jayuneunmanmul-uisaengmyeong-ida,pyeonghwaneuninsaeng-uihaengbog-ida)

=> Tự do là sức sống của vạn vật, còn hòa bình là hạnh phúc của mọi người.

심신을 함부로 굴리지 말고, 잘난체하지 말고, 말을 함부로 하지 말라

(simsin-eul hambulo gulliji malgo, jalnanchehaji malgo, mal-eul hambulo haji malla)

=> Đừng khiến tinh thần và thể xác của bạn trở nên cẩu thả, đừng có tỏ ra vẻ tài giỏi và đừng có nói năng một cách thiếu suy nghĩ.

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

사람을 믿으라 돈을 믿지 말라

(salam-eul mid-eula don-eul midji malla)

=>Hãy tin ở con người, đừng tin ở đồng tiền

행복이란 어느 때나 노력의 대가이다.

(Haengbog-ilan eoneu ttaena nolyeog-ui daegaida.)

=> Hạnh phúc chính là giá trị tạo nên từ sự nỗ lực

성격이 운명이다.

(seong-gyeog-i unmyeong-ida)

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

=> Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời.

성공하는 비결은 목적을 바꾸지 않는것이다.

(seong-gonghaneun bigyeol-eun mogjeog-eul bakkuji anhneungeos-ida)

=>Bí quyết của thành công là vững vàng với mục đích.

기회는 눈뜬 자한테 열린다

(gihoeneun nuntteun jahante yeollinda)

=>Cơ hội sẽ đến với những ai biết cách nắm bắt

낙관으로 살자 비관해봐야 소용이 없다

(naggwan-eulo salja bigwanhaebwaya soyong-i eobsda)

=>Hãy sống một cách lạc quan, bi quan thực chẳng được gì

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

신용이 없으면 아무것도 못한다

(sin-yong-i eobs-eumyeon amugeosdo moshanda)

=> Một lần bất tín thì vạn lần bất tin.

우리가 서슴없이 맞서지 않는 것은 우리 뒷통수를 치고 들어오는 것과 같은 것이다.

(uliga seoseum-eobs-i majseoji anhneun geos-eun uli dwistongsuleul chigo deul-eooneun geosgwa gat-eun geos-ida)

=> Phải xử lý trước mặt nếu không nó sẽ đánh sau lưng mình

행동한다해서 반드시 행복해지는 것은 아나지만 행동없이는 행복이 없다.

(haengdong handa haeseo bandeusi haengboghan neun geos-eun anajiman haengdong-eobs-ineun haengbog-i eobsda.)

=> Không phải cứ hành động thì sẽ được hạnh phúc, nhưng nếu không hành động chắc chắn chúng ta không có hạnh phúc.

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

사람이 훌륭할수록 더 더욱 겸손해야한다.

(salam-i hullyunghalsulog deo deoug gyeomsonhaeyahanda.)

=> Càng vĩ đại thì càng phải khiêm tốn.

자기가 하는 일을 잘 파악하라.일에 통달하라. 일에 끌려다니지 말고 일을끌고 다녀라

(jagiga haneun il-eul jal paaghala. il-e tongdalhala. il-e kkeullyeodaniji malgo il-eulkkeulgo danyeola)

=> Hãy nắm vững công việc, hãy thông thạo công việc, đừng để công việc lôi kéo, chính mình hãy lôi kéo công việc.

시 냇물이 얕아도 깊은 것으로 각하고건라.

(si naesmul-i yat-ado gip-eun geos-eulo gaghagogeonla)

=> Dòng nước dù có cạn cũng phải nghĩ là sâu để bước qua

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

재 빨리 듣고 천천히 말하고 화는 늦추어라.

(jae ppalli deudgo cheoncheonhi malhago hwaneun neujchueola.)

=> Hãy nghe cho nhanh, nói cho chậm và chớ đừng nóng vội.

말 할 것이 가장 적을것 같은 사람이, 가장 말이 많다.

(mal hal geos-i gajang jeog-eulgeos gat-eun salam-i, gajang mal-i manhda.)

=> Người có vẻ ngoài ít nói, thường lại là người nói rất nhiều

할 일이 많지 않으면, 여가를 제대로 즐길 수 없다.

(hal il-i manhji anh-eumyeon, yeogaleul jedaelo jeulgil su eobsda.)

=> Hãy tận hưởng những giây phút của sự rảnh rỗi

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

좋은 결과를 얻으려면 반드시 남보다 더 노력을 들여야 한다

(joh-eun gyeolgwaleul eod-eulyeomyeon bandeusi namboda deo nolyeog-eul deul-yeoya handa)

=> Nếu muốn có kết quả tốt, chắc chắn phải nỗ lực gấp nhiều lần người khác

두번째 생각이늘 더 현명한 법이다.

(dubeonjjae saeng-gag-ineul deo hyeonmyeonghan beob-ida.)

=> Suy nghĩ lần 2 sẽ luôn sáng suốt hơn lần 1

그림이 걸려있는 방은 사상이 걸려 있는 방이다.

(geulim-i geollyeoissneun bang-eun sasang-i geollyeo issneun bang-ida.)

=> Phòng có treo một bức tranh tức là phòng đó có treo một tư tưởng.

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

목적이 그러면 언제든 실패할 것이다,목적이 옳다면 언제든 성공할 것이다

(mogjeog-i geuleomyeon eonjedeun silpaehal geos-ida,mogjeog-i olhdamyeon eonjedeun seong-gonghal geos-ida)

=> Mục đích lệch lạc sẽ dẫn đến thất bại, mục đích đúng đắn thì bất cứ khi nào cũng có thể thành công.

열정이 있으면 꼭 만난다

(yeoljeong-i iss-eumyeon kkog mannanda)

=> Nếu có đam mê thực sự chắc chắn sẽ thành công

밤이란 바로 해가뜨기 직전에 가장 어두운 것이다.

(bam-ilan balo haegatteugi jigjeon-e gajang eoduun geos-ida.)

=> Đêm tối nhất là thời gian trước khi mặt trời mọc.

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

한 가지가 거짓이면 모든 것이 거짓이 되고만다.

(han gajiga geojis-imyeon modeun geos-i geojis-i doegomanda.)

=>1 lần gian dối vạn lần bất tin

고생없이 얻는 것은없다.

(gosaeng-eobs-i eodneun geos-eun-eobsda.)

=>Không chịu vất vả thì sẽ không làm được gì

생각이 적을수록 말이 더많다.

(saeng-gag-i jeog-eulsulog mal-i deomanhda.)

=>Người suy nghĩ ít là người nói càng nhiều

말이 빠른사람들은 보통 생각이 느린사람들이다.

(mal-i ppaleun salamdeul-eun botong saeng-gag-i neul salamdeul-ida.)

=> Người nói quá nhanh là những người nghĩ chậm.

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

Danh ngôn tình yêu bằng tiếng Hàn

1. 너는 사랑하는 사람을 위해 무엇이든 할거야, 다시는 사랑 하지마.

=> Bạn có thể làm mọi thứ cho người mình yêu, ngoại trừ việc yêu họ lần nữa.

2. 사랑은 그저 사랑이다. 절대 설명 될 수 없다.

=> Yêu là yêu thôi, không giải thích nổi.

3. 사랑에 깊이 빠지면, 더욱 슬픈 고민을 많이 하게 된다.

=> Tình yêu càng đắm đuối, buồn phiền càng mãnh liệt.

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

4. 첫사랑은 첫번째 사람이 아니라, 제일 사랑했던 사람이다.

=> Tình đầu không phải là người đầu tiên, mà là người bạn từng yêu nhất

5. 사랑은 우리의 기대에 순종하지 않을 것입니다. 그것의 수수께끼는 순수하고 절대적입니다.

=> Tình yêu không theo sự mong đợi của chúng ta. Nó huyền dịu, tinh túy và thuần khiết.

6. 연애는 만난 기간이 중요한 게 아니었다.

=> Trong tình yêu, thời gian gặp gỡ đâu phải là điều quan trọng.

7. 죽음보다  더 강한 것은 이성이 아니라, 사랑이다.

=> Mạnh hơn cái chết là tình yêu chứ không phải lý trí.

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

8. 추억은 일종의 만남이다.

=> Ký ức cũng là một cách để gặp lại.

9. 사람은 사랑할 때 누구나 시인이 된다.

=> Khi yêu, bất kỳ ai cũng sẽ trở thành nhà thơ.

10. 힘들었으면 경험, 좋았으면 추억.

=> Nếu đau thương thì là kinh nghiệm, nếu ngọt ngào thì là ký ức.

11. 사랑을 이야기하면 사랑을 하게 된다.

=> Nếu bạn nói chuyện về tình yêu, bạn sẽ trở nên thích nó.

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

12. 남자의 마음을 흘드는 여자의 가장 강력한 무기는 미소다.

=> Vũ khí làm lay động trái tim 1 chàng trai, ấy là nụ cười của cô gái.

13. 한 사람도 사랑해보지 않았던 사람은 인류를 사랑하기란 불가능한 것이다.

=> Một người cũng không thể yêu thì không thể yêu nhân loại.

14. 스치면 인연, 스며들면 사랑이다.

=> Nếu sẽ trôi đi thì chỉ là nhân duyên, còn giữ được lâu mới là tình yêu thực sự.

15. 사랑한다는 것은 서로를 바라보는 것이 아니라, 같은 방향을 함께 바라보는 것이다.

=> Tình yêu không phải là dõi theo nhau, mà là cùng nhau nhìn về một hướng.

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

16. 사랑은 말로 하는 것이 아니라, 행동으로 하는 것이다.

=> Tình yêu không thể hiện bằng lời nói, mà là bằng hành động.

17. 너 밖에 없어서 널 사랑한게 아니라, 널 사랑하다보니 너 밖에 없더라.

=> Không phải vì không có ai ngoài đối phương mới yêu, mà là yêu rồi mới biết không có ai ngoài đối phương cả.

18. 사랑한다는 말을 할 수 있는 시간은 그리 많지 않습니다. 사랑한다면 지금 고백하세요.

=> Không có nhiều khoảnh khắc để bạn có thể nói yêu ai đó, nên nếu yêu rồi thì bây giờ hãy thổ lộ đi.

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

19. 성장하는 동안 가장 잔인한 건… 여학생은 남학생보다 성숙하다.

=> “Điều tàn khốc nhất của trưởng thành đó là… Con gái mãi mãi trưởng thành hơn con trai cùng tuổi”.

20. 꽃이 피어서가 아니라, 네가 와서 봄이다.

=> Xuân về không phải vì hoa nở, xuân về vì cậu đến mà thôi.

21. 돌아가는 길이 너무 멀어져버렸고, 다시 연락할 용기조차 없다

=> Đường về trở nên xa xôi quá, ngay đến dũng khí để liên lạc lại cũng chẳng còn.

nhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-hannhung-cau-danh-ngon-hay-bang-tieng-han

Trong trường hợp bạn còn gặp khó khăn khi có nhu cầu dịch thuật các loại tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng Hàn xin vui lòng liên hệ với Hotline của chúng tôi, Các chuyên gia ngôn ngữ của chúng tôi sẵn sàng phục vụ bạn.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này)
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: info@dichthuatmientrung.com.vn để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438

Email: info@dichthuatmientrung.com.vn

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội

Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế

Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng

Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *