Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công 2022

Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công 2022

Thuế thu nhập cá nhân là một trong những loại thuế đóng góp nhiều nhất vào ngân sách nhà nước. Vậy thuế thu nhập cá nhân tính như thế nào? Bậc tính thuế thu nhập cá nhân 2022 có gì thay đổi?…Trong bài viết dưới đây, dịch vụ kế toán TinLaw sẽ giải đáp chi tiết cho những vấn đề trên.

Lưu ý:

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Thuế TNCN năm 2007

  • Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2012

  • Luật sửa đổi các Luật về Thuế năm 2014

  • Thông tư 111/2013/TT-BTC
  • Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 về điều chỉnh mức giảm trừ thuế thu nhập cá nhân

2. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân gồm:

– Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Theo đó, để được xác định là cá nhân cư trú cần đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

  2. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

– Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. Theo quy định, cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện để được xác định là cá nhân cư trú.

>> Xem chi tiết: Hướng dẫn xác định cá nhân cư trú hay không cư trú

3. Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân

Trước khi bắt đầu tính thuế thu nhập cá nhân, các bạn cần xác định được 2 vấn đề sau:

  • Người lao động là cá nhân cư trú hay không cư trú? 

  • Nếu là cá nhân cư trú thì các bạn phải xác định thêm loại hợp đồng lao động là hợp đồng lao động dài hạn (từ 3 tháng trở lên) hay hợp đồng lao động thời vụ (khoán việc, thử việc, cộng tác viên….)

Xác định 2 vấn đề trên rất quan trọng, vì với mỗi đối tượng sẽ có cách tính thuế TNCN không giống nhau và đặc biệt chỉ có cá nhân cư trú mới được tính giảm trừ gia cảnh.. Cụ thể:

  • Cá nhân cư trú có hợp đồng từ 3 tháng trở lên (dài hạn): Tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu lũy tiến từng phần

  • Cá nhân cư trú có hợp đồng dưới 3 tháng (thời vụ, giao khoán, thử việc …): Tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu toàn phần.

  • Cá nhân Không cư trú: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x 20%

     

Sau đây, TinLaw sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương tiền công theo quy định mới nhất:

3.1 Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú

TH1: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú, HĐLĐ từ 3 tháng trở lên

  • Trường hợp cá nhân cư trú và có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên thì tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu lũy tiến.
  • Căn cứ để tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là: Thu nhập tính thuế và thuế suất.
  • Thời điểm tính thuế TNCN là thời điểm chi trả.

Ví dụ:

  • Tiền lương của tháng 12/202

    2

    trả vào tháng 1 năm 202

    3

    thì tính vào thu nhập chịu thuế của tháng 1 năm 2023.

  • Tiền thưởng tết dương lịch, âm lịch năm 202

    3

    , trả vào tháng 1/202

    3

    thì cộng vào thu nhập tính thuế TNCN của tháng 1/2023.

* Công thức tính thuế thu nhập cá nhân:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN (1) x Thuế suất (2)

Giải thích công thức tính thuế thu nhập cá nhân:

(1) Thu nhập tính thuế được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN (1.1) – Các khoản giảm trừ (1.2)

Trong đó:

(1.1) Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế TNCN = Tổng thu nhập – Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN

Trong đó:

+ Tổng thu nhập:

Là tổng các khoản thu nhập bao gồm: Tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ (bao gồm cả các khoản phụ cấp, trợ cấp…)

+ Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN : Các khoản thu nhập được miễn thuế là thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của pháp luật. (Xem chi tiết tại Điểm i Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC).

>> Các bạn xem chi tiết tại đây: Các khoản thu nhập miễn thuế thuế thu nhập cá nhân

(1.2) Các khoản giảm trừ bao gồm:

a, Giảm trừ gia cảnh:

  • Mức giảm trừ đối với người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng, 132 triệu đồng/năm.
  • Mức giảm trừ đối với người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng. (Phải đăng ký và được cấp MST người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh).

>> Xem thêm: Cách đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

b, Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Năm 2022 tỷ lệ trích các khoản BH vào lương của người lao động như sau:

  • BHXH (8 %)
  • BHYT(1,5 %)
  • BHTN (1 %)

c, Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

  • Các khoản đóng góp từ thiện , nhân đạo, khuyến học n

    hư: Đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học…

  • Phải có tài liệu để chứng minh đóng góp chứng từ thu hợp pháp của tổ chức, cơ sở được thành lập hợp pháp.

>> Xem chi tiết tại đây: Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất

(2) Thuế suất

Thuế suất thuế TNCN từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

*Cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công

Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.

Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.

=> Để thuận tiện cho việc tính toán, các bạn có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn như sau:

Bậc

Thu nhập tính thuế /tháng

Thuế suất

Tính số thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

Đến 5 triệu đồng (trđ)

5%

0 trđ + 5% TNTT

5% TNTT

2

Trên 5 trđ đến 10 trđ

10%

0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

10% TNTT – 0,25 trđ

3

Trên 10 trđ đến 18 trđ

15%

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

15% TNTT – 0,75 trđ

4

Trên 18 trđ đến 32 trđ

20%

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

20% TNTT – 1,65 trđ

5

Trên 32 trđ đến 52 trđ

25%

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

25% TNTT – 3,25 trđ

6

Trên 52 trđ đến 80 trđ

30%

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT – 5,85 trđ

7

Trên 80 trđ

35%

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 tr

35% TNTT – 9,85 trđ

Sau đây, TinLaw sẽ lấy 1 ví dụ cụ thể để hướng dẫn các bạn từng bước thực hiện cách tính thuế thu nhập cá nhân lũy tiến cho người lao động cư trú, hợp đồng lao động > 3 tháng:

Ví dụ: Anh Hải ký hợp đồng lao động 1 năm ở Công ty TinLaw, tháng 1 năm 2022 anh Hải nhận được các khoản thu nhập như sau:

  • Lương theo ngày công làm việc thực tế: 23.000.000

  • Phụ cấp ăn trưa: 800.000

  • Phụ cấp điện thoại theo quy chế công ty: 300.000 

  • Anh nhận được 7.500.000 tiền thưởng lương tháng 13 năm 2021.

  • Anh Hải đóng các khoản bảo hiểm theo lương: 23 triệu.

BHXH

BHYT

BHTN

Tổng

23.000.000 X 8%

23.000.000 X 1,5%

23.000.000 X 1%

2.415.000

  • Anh Hải có 2 con nhỏ và đã đăng ký người phụ thuộc tại TinLaw.

  • Và anh Hải không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học nào trong tháng 1/2022

>> Yêu cầu: Tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp của anh Hải trong tháng 1 năm 2022?

Bước 1. Tính thu nhập chịu thuế

Công thức: Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế

Như vậy: 

Tổng thu nhập của anh Hải trong tháng 1/2022 là: 23.000.000 + 800.000 + 300.000 + 7.500.000 = 31.600.000

Trong số đó các khoản được miễn thuế:

  • Tiền phụ cấp điện thoại: 300.000

  • Tiền phụ cấp ăn trưa theo quy định được miễn tối đa là 730.000. Vậy là trong số 800.000 anh Hải nhận được thì chỉ được Miễn 730.000 còn 70.000 phải chịu thuế

Vậy thu nhập chịu thuế của anh Hải là: 31.600.000 – 300.000 – 730.000 = 30.570.000

Bước 2. Tính các khoản được giảm trừ

  • Bản thân anh Hải: 11.000.000

  • Người phụ thuộc : 2 con là: 2  X  4.400.000 = 8.800.000

  • Tiền đóng bảo hiểm: 2.415.000

=> Tổng các khoản được giảm trừ là: 11.000.000 + 8.800.000 + 2.415.000 = 22.215.000

Bước 3. Tính thu nhập tính thuế

Công thức: Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế – các khoản giảm trừ

Thu nhập tính thuế của a.Hải trong tháng 1/2022 là: = 30.570.000 – 22.215.000 = 8.355.000

 Như vậy, thu nhập tính thuế của a.Hải là thuộc Bậc 2: “Trên 5 trđ đến 10 trđ”

Bước 4. Tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tháng 1/2022

Cách 1: Tính theo cách phổ thông

Tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần: (Các bạn nhìn vào Bảng thuế suất Phụ lục 01/PL-TNCN bên trên -> nhìn sang cột “Cách 1”)

  • Bậc 1 = 0 trđ + 5% TNTT = 0 + (5% x 5.000.000) = 250.000

  • Bậc 2 = 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ = 250.000 + (10% x 3.355.000) = 335.500

=> Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp của anh Hải trong tháng 1 năm 2022 là: 250.000 + 335.500 = 585.500 đồng.

Cách 2: Tính theo phương pháp rút gọn

Ta có: Thu nhập tính thuế của Ông Mạnh là 8.605.000: -> Các bạn nhìn vào (Bậc 2 và Cột “Cách 2”) trên bảng Phụ lục 01/PL-TNCN bên trên các bạn sẽ thấy: Thuộc bậc 2 (Trên 5 trđ đến 10 trđ )

Đối với những ai có nhiều bậc thuế thu nhập cá nhân thì nên tính theo cách 2 công thức tính thuế thu nhập cá nhân ở bảng Phụ lục: 01/PL-TNCN cho nhanh hơn nhé:

Ta thấy Thu nhập tính thuế TNCN của anh Hải là 8.355.000 thuộc BẬC 2 (trên 5 trđ đến 10 trđ) trong bảng lũy kế tính thuế thu nhập cá nhân Phụ lục 01/PL-TNCN bên trên.

Như vậy, công thức tính thuế TNCN ở cách 2 sẽ là: 10% * TNTT – 0,25 trđ

=> Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp của anh Hải trong tháng 1 năm 2022 là: 10% X 8.355.000 – 250.000 = 585.500 đồng

Chú ý: Khi kê khai thuế TNCN theo quý hoặc tháng:

Khi kê khai thuế TNCN theo quý hoặc tháng:

Nếu công ty thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý thì được lựa chọn kê khai thuế TNCN theo quý.

Còn không sẽ phải kê khai thuế TNCN theo tháng (vì thuế TNCN là loại thuế kê khai theo tháng).

Nếu công ty kê khai thuế TNCN theo tháng thì các bạn Tính từng tháng như ví dụ trên rồi kê khai vào Tờ khai.

Nếu công ty kê khai thuế TNCN theo quý và toàn bộ người lao động đều thuộc diện khấu trừ thuế theo biểu lũy tiến thì số thuế TNCN của quý được xác định bằng tổng số thuế TNCN đã khấu trừ theo biểu lũy tiến của từng tháng cộng lại. Hiểu đơn giản thì cách tính thuế thu nhập cá nhân theo quý là tính từng tháng rồi cộng với nhau sẽ có số thuế phải nộp theo quý.

Ví dụ: Tiếp theo ví dụ anh Hải nêu trên:

  • Tháng 1/2022 anh phải nộp 585.500;

  • Tháng 2/2022 anh phải nộp 600.000;

  • Tháng 3/2022 anh phải nộp: 500.000.

=> Khi kê khai thuế TNCN quý 1/2022, số tiền thuế anh Hải phải nộp

= 585.500 + 600.000+ 500.000 = 1.685.500 đồng

Lưu ý:

Khi kê khai hàng Quý: Các bạn phải cộng Tổng số tiền thuế TNCN từng tháng lại để kê khai theo quý (Không được chia bình quân ra các tháng để tính).

Nhưng đến cuối năm khi Quyết toán thì phải cộng Tổng lại rồi chia cho 12 tháng để tính bình quân, cụ thể như sau::

Thu nhập tính thuế bình quân tháng  =  (Tổng thu nhập chịu thuế – Tổng các khoản giảm trừ)/12 tháng

>> Chi tiết xem tại đây: Hướng dẫn làm tờ khai thuế TNCN theo quý và tháng

>> Xem thêm: Mẫu file excel tính thuế thu nhập cá nhân theo mức giảm trừ gia cảnh mới

Cá nhân có hợp đồng lao động trên 3 tháng thì tính thuế TNCN lũy tiến
Cá nhân có hợp đồng lao động trên 3 tháng thì tính thuế TNCN lũy tiến

TH2: Cách tính thuế TNCN cho cá nhân cư trú, không ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng

Theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC:

“Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.”

Như vậy, công thức thuế TNCN trong trường hợp này như sau:

Thuế TNCN bị khấu trừ = Tổng thu nhập  x Thuế suất 10%

Ví dụ: TinLaw ký hợp đồng lao động thời vụ với chị An thời gian là 2 tháng, mỗi tháng trả thu nhập 4.000.000 và phụ cấp tiền ăn là 400.000. Yêu cầu tính thuế thu nhập cá nhân của chị An.

Cách tính thuế TNCN như sau:

Vì hợp đồng lao động thời vụ, giao khoán, thử việc tính theo biểu toàn phần -> Thu nhập tính thuế là toàn bộ thu nhập nhận được, nên tiền ăn ca không được miễn giảm thuế TNCN

Thuế TNCN phải nộp = (4.000.000 + 400.000) X 10% = 440.000

⇒ Khi khấu trừ thuế TNCN của họ: Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

Nếu cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo Mẫu 08/CK-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN.

Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.

* Lưu ý, cá nhân làm cam kết phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết. >> Tải: Mẫu 08/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

>> Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân trong thời gian thử việc

Ví dụ: Công ty TinLaw ký hợp đồng thử việc 2 tháng (tháng 5 và 6/2022) với chị Hằng. Thỏa thuận mới lương là: 3.000.000/tháng cho 24 ngày làm việc

Tháng 5/2022:

Chị Hằng đi làm 12 ngày

Mức lương thực nhận của tháng 1/2022: 3.000.000 x 13 / 24 = 1.500.000

=> Vì mức lương thực nhận của Chị Hằng chỉ có 1.500.000 (dưới 2 triệu đồng) nên Hằng không bị khấu trừ thuế TNCN => Công ty TinLaw chi trả đủ 1.500.000

Tháng 6/2022:

Chị Hằng đi làm 24 ngày

Mức lương thực nhận của tháng 2/2022: 3.000.000 x 24 / 24 = 3.000.000

Vì có mức thu nhập 3.000.000 (lớn hơn 2 triệu đồng) chị Hằng đã thực hiện làm cam kết thu nhập số 08/CK-TNCN để gửi Công ty TinLaw do chị Hằng đáp ứng được đầy đủ các điều kiện làm cam kết như sau:

  • Ký hợp đồng lao động đưới 3 tháng.

  • Có mã số thuế TNCN tại thời điểm làm cam kết.

  • Ước tính thu nhập trong năm tính thuế (2022) có thu nhập chưa đến mức phải đóng thuế.

  • Có thu nhập tại 1 nơi duy nhất thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10%

(Lưu ý: nếu trong năm dương lịch trước khi vào làm việc tại Công ty, các cá nhân này đã có thu nhập từ việc ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại nơi khác thì không thuộc diện được lập cam kết thu nhập thấp để tạm miễn khấu trừ thuế)

=> Sau khi nhận được cam kết thu nhập, Công ty TinLaw sẽ không khấu trừ thuế TNCN của chị Hằng mà trả đủ số tiền lương của tháng 2/2022 là 3.000.000

3.2 Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú

Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế X 20%

Trong đó:

  • Thu nhập chịu thuế là Tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao các các khoản khác có tính chất tiền lương, tiền công.

  • Mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân

    của cá nhân không cư trú là 20%

  • Thời điểm tính thuế sẽ căn cứ theo từng lần phát sinh thu nhập của cá nhân.

>> Xem chi tiết: Cách tính thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân không cư trú

Cùng với đó, nếu lao động ký hợp đồng thử việc và có tổng mức thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì sẽ phải khấu trừ thuế 10%.

TinLaw vừa hướng dẫn xong cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất. Nếu vẫn còn thắc mắc liên quan đến công thức tính thuế thu nhập cá nhân, các bậc đóng thuế thu nhập cá nhân… hay bất kỳ vấn đề nào khác, vui lòng liên hệ chúng tôi để sớm được hướng dẫn, giải đáp!

Gọi ngay: 1900 633 306

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư:  cs@tinlaw.vn

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho Chuyên gia của chúng tôi 24/07:  1900 633 306

Làm nhanh, lấy gấp đáp ứng nhu cầu công việc, lên ngay Văn phòng TinLaw

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *