IELTS là gì? IELTS là một trong những bài kiểm tra tiếng Anh “khó nhằn” nhất tại Việt Nam. Muốn đạt điểm cao IELTS, người học phải nắm rõ được thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS Overall được Hội đồng thi đưa ra. Từ đó đề ra chiến lược học tập và ôn luyện phù hợp nhằm đạt được điểm số cao nhất.
IELTS là gì?
IELTS là từ viết tắt của cụm từ International English Language Testing System. Đây là một trong những chứng chỉ đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ Anh phổ biến nhất hiện nay. Thí sinh sẽ dự thi đủ 4 kỹ năng Listening, Reading, Writing và Speaking.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
{{ sentences[sIndex].text }}
Click to start recording!
Recording… Click to stop!
Bài thi IELTS được đánh giá theo thang điểm IELTS từ band điểm IELTS 1 – 9 (tính lẻ đến 0.5) cho từng kỹ năng. IELTS Overall Band (hay điểm IELTS) tổng của thí sinh sẽ được tính bằng điểm trung bình của 4 kỹ năng.
Thang điểm IELTS Listening
Kết quả kỳ thi IELTS không có đậu và rớt, thay vào đó, mỗi thí sinh đều sẽ nhận được Giấy chứng nhận kết quả và trên đó sẽ ghi rõ điểm tổng và điểm trung bình ở từng phần thi.
Thang điểm IELTS là từ 1 – 9, điểm tổng bài thi sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Điểm từng phần thi sẽ được thể hiện rõ trong bảng kết quả để mọi người dễ dàng kiểm tra.
Bài thi IELTS có 2 dạng: Academic (Học thuật) và General Training (Tổng quát). Hai dạng kỳ thi này sẽ có sự chênh lệch về độ khó. Do đó, thang điểm chuyển đổi mỗi dạng sẽ có sự khác nhau.
>> Xem thêm:
Tổng hợp đề thi IELTS 4 kỹ năng có đáp án mới nhất 2022
Cách viết IELTS Writing Task 1 từ A-Z (kèm bài mẫu)
Thang điểm IELTS Reading & Listening
Hai phần thi IELTS Listening và IELTS Reading đều có 40 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng tương đương 1 điểm và thang điểm của 2 bài thi này sẽ quy đổi về thang điểm IELTS chuẩn là từ 1 đến 9.
Thang điểm IELTS chuẩn của IDP đối với bài thi IELTS Listening và Reading
Thang điểm IELTS Speaking & Writing
Phần Speaking
Phần thi IELTS Speaking thường được diễn ra trong 11-14 phút và được giám khảo dựa trên tiêu chí để cho điểm từng phần.
- Fluency and Coherence – Sự lưu loát và mạch lạc khi nói
- Lexical Resource – Sự đa dạng vốn từ cũng như độ chính xác trong cách dùng từ
- Grammatical Range and Accuracy – Sự đa dạng và chính xác của các cấu trúc ngữ pháp
- Pronunciation – Khả năng phát âm.
Lưu ý: Tốc độ nói chỉ là một phần nhỏ trong tất cả các tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking. Yếu tố quan trọng nhất giúp bạn đạt điểm cao trong kỳ thi Speaking là độ dài của câu trả lời và khả năng sử dụng linh hoạt các từ nối, cụm từ liên kết,…
Phần Writing
Đối với phần thi IELTS Writing thì không có cách chấm điểm cố định. Phần thi viết có 2 bài task 1 và task 2 và được diễn ra trong vòng 60 phút. Giám khảo sẽ dựa vào những tiêu chí sau để chấm điểm và số điểm từng phần là như nhau.
- Task Achievement/Response – Khả năng trả lời, đáp ứng được yêu cầu của đề thi
- Coherence and Cohesion – Độ mạch lạc và tính liên kết giữa các câu, các đoạn trong bài viết
- Lexical Resource – Sự đa dạng vốn từ cũng như độ chính xác trong cách dùng từ;
- Grammatical Range and Accuracy – Sự đa dạng và chính xác của các cấu trúc ngữ pháp.
Mỗi tiêu chí sẽ chiếm 25% số điểm của toàn bài thi IELTS Writing. Giám khảo sẽ chấm điểm riêng từng tiêu chí trong bài viết. Sau đó tổng trung bình cộng lại sẽ ra điểm số cuối cùng của phần thi.
Cách tính điểm tổng 4 kỹ năng
Thang điểm của IELTS là từ 1 – 9. Trên bảng kết quả của thí sinh sẽ thể hiện điểm của từng kỹ năng thi. Phần điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng (nghe – nói – đọc – viết).
Và lưu ý sẽ có một số quy ước làm tròn trong thang điểm IELTS, cụ thể như sau:
- Điểm trung bình cộng của cả 4 kỹ năng có số lẻ là 0.25 thì sẽ được làm tròn thành 0.5
- Điểm trung bình cộng của cả 4 kỹ năng có số lẻ là 0.75 thì sẽ được làm tròn thành 1.0
Ví dụ:
Một thí sinh có số điểm như sau:
6.5 (Nghe), 6.5 (Đọc), 5.0 (Viết) và 7.0 (Nói)
→ Điểm tổng của thí sinh này là IELTS 6.5 (25 ÷ 4 = 6.25 = 6.5)
Tương tự cách tính, một thí sinh có số điểm như sau: 5.0 (Nghe); 4.5 (Đọc), 5.0 (Viết) và 5.0 (Nói). Như vậy điểm tổng sẽ là IELTS 5.0 (19.5 ÷ 4 = 4.875 = 5.0)
Trong trường hợp thí sinh có số điểm là 7.5 (Nghe), 7.0 (Đọc), 7.0 (Viết) và 7.0 (Nói). Như vậy điểm tổng của thí sinh này là IELTS 7.0 (28.5 ÷ 4 = 7.125 = 7.0)
>> Xem thêm: Thang điểm chuẩn IELTS 2022 và cách tính band điểm IELTS
Bảng đánh giá kỹ năng qua kết quả thi IELTS
Kì thi IELTS sẽ không có đậu hoặc rớt. Kết quả sẽ ở dưới dạng điểm số theo thang điểm từ 1.0 – 9.0. Ở mỗi band điểm IELTS sẽ có những đánh giá và nhận xét về khả năng sử dụng ngoại ngữ khác nhau.
Dưới đây là thang điểm đánh giá IELTS được áp dụng ở IDP và British Council:
BAND ĐIỂM IELTSÝ NGHĨA0 điểm Điểm 0 tương ứng với việc thí sinh bỏ thi và không có thông tin nào để chấm bài.1 điểm – không biết sử dụng tiếng AnhThí sinh chưa biết ứng dụng tiếng Anh vào trong cuộc sống (hoặc chỉ có thể biết một vài từ đơn lẻ).2 điểm – lúc được, lúc khôngThí sinh đang gặp khó khăn lớn trong việc viết và nói tiếng Anh. Không thể giao tiếp thực sự ngoài việc sử dụng một vài từ đơn lẻ hoặc một số cấu trúc ngữ pháp ngắn để trình bày, diễn đạt mục đích tại thời điểm nói – viết.3 điểm – sử dụng tiếng Anh ở mức hạn chếCó thể sử dụng tiếng Anh giao tiếp và hiểu trong một vài tình huống quen thuộc và thường gặp vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự.4 điểm – hạn chếCó thể sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp trong các tình huống cơ bản. Gặp khó khăn khi gặp phải tình huống giao tiếp phức tạp.5 điểm – bình thườngSử dụng được một phần ngôn ngữ và nắm được trong phần lớn các tình huống mặc dù thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng tốt ngôn ngữ trong lĩnh vực riêng nếu quen thuộc với mình.6 điểm – kháTuy có nhiều chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng nhìn chung có thể sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Sử dụng tốt trong các tình huống phức tạ, đặc biệt trong các tình huống quen thuộc.7 điểm – tốtĐã nắm vững ngôn ngữ nhưng đôi khi có sự không chính xác, không phù hợp, không hiểu trong tình huống nói.8 điểm – rất tốtHoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ mắc một số lỗi như không chính xác và không phù hợp, nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu và có thể sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.9 điểm – thông thạoCó thể sử dụng ngôn ngữ với một sự phù hợp, chính xác, lưu loát và thông hiểu hoàn toàn đầy đủ.
Tải miễn phí tài liệu Basic IELTS Listening
Basic IELTS Listening là cuốn sách vô cùng thích hợp với người mới bắt đầu luyện nghe IELTS.
Quyển sách sẽ cung cấp cho bạn những thông tin tổng quan nhất về cấu trúc của phần IELTS Listening. Ngoài kiến thức tổng quản, sách cung cấp và hướng dẫn các tips đơn giản để bắt đầu làm bài nghe hiệu quả, cách tận dụng thời gian làm bài…
Nội dung cuốn sách được chia thành 5 phần riêng biệt. Tương ứng với 5 chủ đề thường gặp trong bài thi IELTS Listening là:
- Number
- Academic English
- Name and Places
- Survival English
- Popular Science
Sách gồm 5 chủ đề nội dung thường gặp trong IELTS Listening
Bài học đi kèm 5 – 15 bài tập giúp các bạn vừa học vừa luyện nghe ngay trong sách. Sách được thiết kế cho các bạn mới bắt đầu luyện IELTS. Cho nên các bài nghe tương đối đơn giản, giọng đọc phù hợp và dễ nghe. Phần bài học được chia thành nhiều chủ đề đa dạng nên việc học nghe càng dễ hơn.
Để có thể đạt được thang điểm IELTS tốt nhất, bên cạnh sử dụng sách. Thì bạn nên trang bị thêm cho bản thân những kiến thức nền tảng. Từ đó đem lại hiệu quả học tập cao nhất.
Download Sách Basic IELTS Listening TẠI ĐÂY
Tổng kết
Hy vọng qua những chia sẻ trên mọi người có thể trang bị thêm những kiến thức về kì thi IELTS cũng như nắm rõ về thang điểm IELTS chuẩn nhất và các tiêu chí chấm điểm cho từng phần thi. Từ đó lập ra chiến lược ôn luyện và làm bài thi sao cho đạt được kết quả cao nhất.