Mật độ dân số là chỉ số cơ bản thể hiện mức độ phân bổ dân cư tại một vùng lãnh thổ. Cách tính mật độ dân số thường khá đơn giản và dễ dàng tự thực hiện tại nhà. Cùng Đội ngũ Quốc Bảo Bất Động Sản tìm hiểu khái niệm, cách tính mật độ dân số và ứng dụng của chỉ số này qua bài viết sau.
Mật độ dân số là gì ?
Mật độ dân số là một chỉ số thể hiện số lượng người sinh sống trên một đơn vị diện tích tính theo giá trị trung bình. Cách tính mật độ dân số thường được tính theo một vùng lãnh thổ, thành phố, quốc gia hay toàn thế giới.
Hướng dẫn 3 bước tính mật độ dân số
Cách tính mật độ dân số khá đơn giản chỉ cần xác định diện tích, dân số và áp dụng công thức cơ bản đã được giảng dạy từ cấp trung học cơ sở. Cụ thể:
Xác định số dân
Để có được dữ liệu chính xác nhất, bạn nên tìm các số liệu số dân cập nhật mới nhất. Ít nhất là dưới 5 năm tính tới thời điểm hiện tại. Đa phần các dữ liệu đều có từ dữ liệu thống kê dân số của quốc gia. Nếu bạn tính mật độ dân số của quốc gia thì có thể tham khảo CIA World Factbook.
Nếu muốn tính mật độ dân số cho một khu vực mới hoặc chưa từng ghi nhận là không dễ dàng. Nếu có thể, bạn nên liên hệ Công an hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền để lấy số liệu ước lượng.
Xác định diện tích
Việc xác định diện tích muốn tính toán thường mất nhiều công sức. Bạn cần tìm ra đường ranh giới của khu vực bạn đang tính toán. Thông thường các chỉ số về diện tích đều đã được đo đạc và khảo sát. Bạn có thể tìm những sô liệu như vậy trên cục thống kê dân số, từ điển bách khoa hoặc internet.
Nếu khu vực bạn muốn tính chưa có số liệu này, bạn phải tự mình thực hiện bằng cách tự vẽ ra các ranh giới, phân chia bản đồ và tính toán.
Áp dụng công thức tính mật độ dân số:
Để tính toán chính xác mật độ dân số cần xác định chính xác diện tích, số dân. Phép tính này rất đơn giản và tương tự như cách tính mật độ dân số lớp 7:
Mật độ dân số = Số dân/diện tích (lãnh thổ,vùng/thành phố/quốc gia,…)
Ví dụ tính mật độ dân số
Ví dụ cách tính mật độ dân số Quận 1
MĐDS Q1 = 205.180/7,73 = 26.543 người/km2
Ý nghĩa cách tính mật độ dân số: Như vậy, cứ trên 1km2 tại Quận 1 đất có trung bình khoảng 26.543 người đang sinh sống.
Mật độ dân số các quận ở TP.HCM
Bảng mật độ dân số các quận TP.HCM
Quận
Dân số (người)
Diện tích (km²)
Số Phường/Xã
Mật độ dân số (người / km²)
Quận 1
205.180 (2018)
7,73
10
26.543
Quận 2
168.680 (2018)
49,74
11
3.391
Quận 3
196.433 (2018)
4,92
14
39.925
Quận 4
203.060 (2018)
4,18
15
48.578
Quận 5
187.510 (2018)
4,27
15
43.913
Quận 6
258.945 (2018)
7,19
14
36.014
Quận 7
324.620 (2018)
35,69
10
9.095
Quận 8
451.290 (2018)
19,18
18
23.529
Quận 9
397.000 (2018)
114
13
3.482
Quận 10
372.450
5,72
15
65.113
Quận 11
332.536 (2013)
5,14
16
64.695
Quận 12
520.175 (2011)
52,78
11
9.855
Bình Thạnh
490.618 (2017)
20,76
20
23.632
Thủ Đức
524.670 (2018)
48
12
10.930
Gò Vấp
663.313 (2017)
19,74
16
33.602
Phú Nhuận
182.477
4,88
15
37.392
Tân Bình
470.350 (2018)
22,38
15
21.016
Tân Phú
464.493 (2018)
16,06
11
28.922
Bình Tân
702.650 (2018)
51,89
10
13.541
Theo cách tính mật độ dân số đã hướng dẫn, có thể thấy rằng mật độ dân số các quận ở TP.HCM phân bổ không đồng đều và rất cao so với mức chung của cả nước.
So sánh mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố lớn khác
Việt Nam có 5 thành phố lớn trực thuộc trung ương là TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng và Cần Thơ. So với các thành phố khác, TP.HCM có diện tích lớn chỉ sau Hà Nội nhưng lại có mật độ dân số cao nhất và cao gần gấp đôi so với thành phố thứ 2 là Hà Nội.
Bảng so sánh mật độ dân số TP.HCM với các TP lớn khác
Thành phố
Diện tích
Dân Số
Mật độ dân số trung bình
TP.HCM
2.061 km2
8,993 triệu người
4.292 người/km2
Hà Nội
3.359 km2
8,054 triệu người
2.213 người/km2
Đà Nẵng
1.285 km2
1.134 triệu người
883 người/km2
Hải Phòng
1.527 km2
2.209 triệu người
1.207 người/km2
Cần Thơ
1.439,2 km2
1.520.000 người
1056 người/ km2
Mật độ dân số cao của các thành phố lớn đặc biệt là Hà Nội và TP.HCM chủ yếu do lượng người nhập cư từ các tỉnh thành lân cận lớn. Sự gia tăng mật độ dân số mang đến nhiều ảnh hưởng tiêu cực như ô nhiễm môi trường, cơ sở hạ tầng không đáp ứng kịp, các rủi ro về phòng chống dịch bệnh, phòng cháy chữa cháy,…
So sánh mật độ dân số Việt Nam so với các nước trong khu vực
Theo Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê Nguyễn Bích Lâm, tổng số dân của Việt Nam vào thời điểm 0 giờ ngày 1/4/2019 là 96.208.984 người. Với kết quả này, Việt Nam là quốc gia đông dân thứ 15 trên thế giới và thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á (sau Indonesia và Philippines).
Kết quả Tổng Điều Tra năm 2019 cũng cho thấy mật độ dân số của Việt Nam là 290 người/km2. Với kết quả này, Việt Nam là quốc gia có mật độ dân số đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á, sau Philippines (363 người/km2) và Singapore (8.292 người/km2).
Kết quả TĐT năm 2019 cho thấy tỷ trọng dân số từ 15-64 tuổi chiếm 68,0% (giảm 1,1 điểm phần trăm so với năm 2009), tỷ trọng dân số dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên chiếm lần lượt là 24,3% và 7,7%.
Như vậy, Việt Nam đang trong thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” khi mà cứ một người phụ thuộc thì có hai người trong độ tuổi lao động. Dự báo đến khoảng năm 2040, Việt Nam sẽ kết thúc thời kỳ “cơ cấu dân số vàng”.
Mặc dù thời kỳ cơ cấu dân số vàng tạo ra nhiều thuận lợi, thế mạnh song cũng đặt ra không ít những khó khăn, thách thức cần phải giải quyết.
Ngoài các vấn đề về nâng cao trình độ kỹ năng của người lao động để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động nhất là trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghệ 4.0, kết nối cung cầu thị trường lao động thì việc giảm bớt áp lực về thiếu việc làm, trật tự, an ninh xã hội cần tiếp tục được quan tâm.
Nếu bạn còn có bất cứ thắc mắc nào về cách tính mật độ dân số, đừng ngần ngại liên hệ với đội ngũ Quốc Bảo Bất Động Sản để được tư vấn tận tình, chuyên nghiệp và miễn phí.
CHUYÊN NHẬN MUA BÁN KÝ GỬI – CHO THUÊ – THIẾT KẾ THI CÔNG NỘI THẤT BẤT ĐỘNG SẢN
☎ Hotline 24/7: 0909 835 113
(Phone, iMessage, Viber, Zalo, Whatsapp, Wechat)
Hotline dự án tư vấn Bất Động Sản: 0909 835 113
(Phone, Viber, Zalo, iMessage, Wechat, Whatsap
Rate this post