Cách đọc tiếng Anh chuẩn UK cho người mới bắt đầu – TOPICA Native

Bộ âm
Vị trí cấu âm
Phương thức cấu âm
Đặc tính dây thanh
/p/

Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi đọc, dây thanh

không

rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/b/

Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/f/

Răng cửa trên chạm vào môi dưới.

Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.

Khi đọc, dây thanh

không

rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/v/

Răng cửa trên chạm vào môi dưới.

Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.

Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/h/

Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng.

Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.

Khi đọc, dây thanh

không

rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/j/

Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra phía trước, giống như khi đọc /i:/.

Ngay sau đó, từ từ hạ lưỡi và hạ cằm xuống và đọc /ə/.

Lưỡi có cảm giác rung khi đọc.

Chú ý không chạm lưỡi vào ngạc trên.

Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/k/

Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi đọc, dây thanh

không

rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/g/

Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/l/

Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa.

Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi.

Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/m/

Hai môi mím lại để chặn luồng hơi đi vào miệng.

Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

Khi đọc. dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/n/

Lưỡi chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa, để chặn luồng hơi đi vào miệng.

Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/ŋ/

Miệng mở, cuống lưỡi chạm vào ngạc trên để chặn luồng hơi đi vào miệng.

Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/r/

Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên.

Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi đọc. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên.

Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/s/

Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.

Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Khi đọc, dây thanh

không

rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/z/

Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.

Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/ʃ/

Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.

Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.

Khi đọc, dây thanh

không

rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/ʒ/

Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.

Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.

Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/t/

Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi đọc, dây thanh

không

rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/d/

Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/tʃ/

Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.

Khi đọc, dây thanh

không

rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/dʒ/

Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.

Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/θ/

Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.

Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Khi đọc, dây thanh

không

rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/ð/

Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.

Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/w/

Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi đọc /u:/

Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và đọc /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi đọc

Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *