4.4/5 – (13 bình chọn)
Bảng mã các kiểu gõ tiếng Việt Telex VNI VIQR
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam, cùng với hơn bốn triệu người Việt hải ngoại Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam. Mặc dù tiếng Việt có một số từ vựng vay mượn từ tiếng Hán và trước đây dùng chữ Hán để viết, sau đó được cải biên thành chữ Nôm, tiếng Việt được coi là một trong số các ngôn ngữ thuộc hệ ngôn ngữ Nam Á có số người nói nhiều nhất (nhiều hơn một số lần so với các ngôn ngữ khác cùng hệ cộng lại). Ngày nay tiếng Việt dùng bảng chữ cái Latinh, gọi là chữ Quốc ngữ, cùng các dấu thanh để viết. download unikey 2015
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế đặt mã hai chữ cái cho tiếng Việt là “vi” (tiêu chuẩn ISO 639-1) và đặt đại mã ba chữ cái cho tiếng Việt là “vie” (tiêu chuẩn ISO 639-2).
Tiếng Việt được chính thức ghi nhận trong hiến pháp là ngôn ngữ quốc gia của Việt Nam. Tiếng Việt bao gồm cách phát âm tiếng Việt và chữ Quốc ngữ để viết. Tuy nhiên, “chưa có bất kỳ văn bản nào của Nhà nước (cấp quốc gia) công nhận đó là quốc tự…”
1. Nguyên tắc chung
Để gõ các chữ cái Việt có dấu bạn phải gõ chữ cái chính trước, sau đó gõ các dấu thanh, dấu mũ, dấu móc. Các kiểu gõ tiếng Việt khác nhau sẽ quy định các phím bấm khác nhau cho các dấu thanh, dấu mũ và dấu móc. Tuy bạn có thể gõ phím dấu ngay sau các chữ cái gốc, nhưng điều này dễ dẫn đến việc bỏ dấu không nhât quán. Ví dụ: chữ toán có thể được viết thành tóan. Với UniKey, bạn nên gõ dấu ở cuối từ và UniKey sẽ luôn tự động đặt dấu đúng vào chữ cái cần thiết.
Trạng thái chữ hoa, thường phụ thuộc vào trạng thái của các phím SHIFT và CAPS LOCK. Với các bảng mã 1 byte (TCVN 3, BK HCM1, VISCII, VPS), bạn phải dùng font chữ hoa mới có được chữ hoa có dấu. Với font chữ thường, bạn chỉ có thể gõ được các chữ hoa không đấu: Â, Ă, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ.
2. Kiểu gõ TELEX
Bảng 1. Các phím gõ tiếng Việt của kiểu gõ TELEX
s -> Sắc
f -> Huyền
r -> Hỏi
x -> Ngã
j -> Nặng
z -> Xoá dấu đã đặt.
Ví dụ:
toansz = toan
w Dấu trăng trong chữ ă, dấu móc trong các chữ ư, ơ.
Chữ w đơn lẻ tự động chuyển thành chư ư.
aa â
dd đ
ee ê
oo ô
[ Gõ nhanh chữ ư
] Gõ nhanh chữ ơ
Ví dụ:
tieengs Vieetj = tiếng Việt
dduwowngf = đường
Với các bảng mã có chữ hoa có dấu (Unicode, hoặc các bảng mã 2 byte) , bạn chỉ cần gõ chữ gốc là chữ hoa, còn các dấu thanh, dấu mũ có thể gõ phím chữ thường
Với các bảng mã 1 byte (TCVN 3, BK HCM1, VISCII, VPS), bạn phải dùng font chữ hoa mới có được chữ hoa có dấu. Nếu dùng font chữ thường, bạn chỉ có thể gõ được các chữ hoa không đấu: Â, Ă, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ.
Trong trường hợp bạn gõ sai dấu mà vẫn chưa di chuyển ra khỏi từ đang gõ thì có thể gõ đè dấu mới. Ví dụ: toanfs = toán, toansz = toan.
Bạn nên gõ phím dấu ở cuối từ để UniKey đặt dấu vào vị trí đúng chính tả tiếng Viêt. Ví dụ: để gõ chữ “hoàng”, thay vì gõ hofang hay hoafng, hãy gõ hoangf.
Các chữ cái đặc biệtChữ cái đặc biệtCách viếtThí dụKết quảăawtrawngtrăngâaacaancânđddddaauđâuêeeddeemđêmôoonhoonhôơowmowmơưuw, hoặc wtuwtưBỏ dấuBỏ dấuCách viếtThí dụKết quảdấu huyềnf cuối từhuyeenfhuyềndấu sắcs cuối từsawcssắcdấu hỏir cuối từhoirhỏidấu ngãx cuối từngaxngãdấu nặngj cuối từnawngjnặng
3. Kiểu gõ VNI
Kiểu gõ VNI sử dụng các phím số để gõ chữ tiếng Việt.
Bảng 2. Các phím gõ tiếng Việt của kiểu gõ VNI
1 -> sắc
2 -> huyền
3 -> hỏi
4 -> ngã
5 -> nặng
6 -> dấu mũ trong các chữ â, ê, ô
7 -> dấu móc trong các chữ ư, ơ
8 -> dấu trăng trong chữ ă
d9 -> chữ đ
0 -> xóa dấu thanh
Ví dụ:
tie6ng1 Vie6t5 = tiếng Việt
d9u7o7ng2 = đường
Bạn cũng có thể gõ các dấu mũ, móc, trăng ở cuối từ
. Khi đó, có thể gõ: duong9772 = đường.
Với các bảng mã 1 byte (TCVN 3, BK HCM1, VISCII, VPS), bạn phải dùng font chữ hoa mới có được chữ hoa có dấu. Với font chữ thường, bạn chỉ có thể gõ được các chữ hoa không đấu: Â, Ă, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ.
Trong trường hợp bạn gõ sai dấu mà vẫn chưa di chuyển ra khỏi từ đang gõ thì có thể gõ đè dấu mới. Ví dụ: toan21 = toán, toan10 = toan
Dấu với nguyên âmTelexVNIVNI EncodingVIQRăawa8aêa(âaaa6aâa^đddd9ñddêeee6eâe^ôooo6oâo^ơowo7ôo+ưuwu7öu+sắcs1saéc‘huyềnf2huyeàn`hỏir3hoûi ?ngãx4ngaõ~nặngj5naëng.Xóa dấu:z0–Ví dụ:
Tiếng ViệtVis duj:
Tieesng VieejtVi1 du5:
Tie61ng Vie65tVí duï:
Tieáng VieätVi’ du.:
Tie^’ng Vie^.t
4. Kiểu gõ VIQR
Cần phân biệt kiểu gõ VIQR với bảng mã VIQR. Kiểu gõ là phương pháp bạn dùng để nhập các ký tự tiếng Việt, và độc lập với bảng mã. Bảng mã là cách thể hiện các ký tự tiếng Việt. Bạn có thể dùng kiểu gõ VIQR để nhập tiếng Việt cho các bảng mã (font) Unicode, VNI, TCVN… Ngược lại bạn cũng có thể gõ kiểu TELEX, hoặc VNI cho các bảng mã VIQR, Unicode…
Bảng 3. Các phím gõ tiếng Việt của kiểu gõ VIQR
‘ (single quote) -> sắc
`(grave accent) -> huyền
? -> hỏi
~ (tilde) -> ngã
. (full stop) -> nặng
^ -> dấu mũ trong các chữ â, ê, ô
+ -> dấu móc trong các chữ ư, ơ
( -> dấu trăng trong chữ ă
dd -> chữ đ
0 -> xóa dấu thanh
\ -> phím thoát dấu
Ví dụ:
tie^’ng Vie^.t = tiếng Việt
ddu+o+`ng = ddu+o+ng` = đường
Bạn cũng có thể gõ các dấu mũ, móc, trăng ở cuối từ .
Khi đó, có thể gõ: duongd++` = đường.
Với các bảng mã 1 byte (TCVN 3, BK HCM1, VISCII, VPS), bạn phải dùng font chữ hoa mới có được chữ hoa có dấu. Với font chữ thường, bạn chỉ có thể gõ được các chữ hoa không đấu: Â, Ă, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ.
Trong trường hợp bạn gõ sai dấu mà vẫn chưa di chuyển ra khỏi từ đang gõ thì có thể gõ đè dấu mới. Ví dụ: toan`’ = toán, toan’0 = toan.
Để gõ các dấu hỏi, chấm mà không bị UniKey xử lý phím dấu, bạn có thể bấm phím thoát (\) trước khi bấm các phím đó. Ví dụ: tan? = tản, tan \ ? = tan?.
Bảng thống kê tổng hợp 3 kiểu gõ : TELEX, VNI, VIQR
Để có thể gõ tiếng Việt bạn nên dùng Unikey download tại Bộ gõ tiếng Việt Unikey cho Linux, Win XP, Win 7, Win 8, Win 10
Download Unikey Xem thêm: Download tải WinRAR 5.31 mới nhất 2016 Full Crack Windows XP/7/8/10, Download tải WinZIP 20 phần mềm tốt nhất cho nén file 2016, Dạy Học mat xa, dạy massage body, Mi Katun