Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất là mẫu văn bản thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà được thực hiện để hợp thức hóa việc mua bán, chuyển nhượng nhà đất sau khi có sự đồng ý giữa bên mua và bên bán. Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở sẽ được lập khi đã có sự đồng ý của bên mua và bên bán trong giao dịch mua bán nhà đất.
Mẫu hợp đồng mua bán nhà, chuyển nhượng quyền sử hữu đất hay còn gọi là mẫu hợp đồng mua bán đất được sử dụng khi người sở hữu đất, nhà ở muốn trao lại quyền sử dụng đất, nhà ở cho người khác. Đây sẽ là mẫu văn bản giấy tờ thỏa thuận cần thiết nhất giữa 2 bên mua – bán nhà đất và được lập khi 2 bên đã thỏa thuận xong các điều khoản mua bán.
Hợp đồng mua bán nhà đất là gì?
Hiểu đơn giản thì đây là giấy thỏa thuận giữa bên bán và bên mua đất. Cụ thể hơn, bên bán chuyển quyền sử dụng đất, bên mua trả tiền cho bên bán để nhận quyền sử dụng đất. Sự thỏa thuận này được ghi lại bằng văn bản. Và văn bản này chính là hợp đồng mua bán nhà đất.
Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại Điều 167 và Điều 188 Luật đất đai năm 2013 có quy định về điều kiện thực hiện giao dịch và hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Cụ thể:
Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
3.Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
-
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
Đất không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Trong thời hạn sử dụng đất.
Theo đó muốn thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần đảm bảo những điều kiện:
-
Người sử dụng đất muốn chuyển nhượng lại quyền sử dụng đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp tất cả những người thừa kế quyền sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài không đủ điều kiện sở hữu nhà ở gắn liền với đất thì vẫn được chuyển nhượng dù không có Giấy chứng nhận.
-
Đất không có tranh chấp
-
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
-
Thời hạn sử dụng đất vẫn còn.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng tại văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã, phường tại nơi có đất.
Việc ký kết hợp đồng trước tiên cần phải tuân thủ theo các nguyên tắc chung của giao dịch dân sự: tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội; tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
HỢP ĐỒNG SỐ: ……CN
….., ngày…..tháng……năm……
-
PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
-
Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ông (Bà): ……..sinh năm…..
– Chứng minh nhân dân số:…..do:……….Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp: ………
– Địa chỉ thường trú: ………
-
Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ông (Bà): ……..sinh năm……….
– Chứng minh nhân dân số:…….do:…….Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp: ……
– Địa chỉ thường trú: ……
Hoặc Ông (Bà):
– Đại diện cho (đối với tổ chức): …
– Địa chỉ: ……
– Số điện thoại: …… Fax……..(nếu có)
Thửa đất chuyển nhượng
– Diện tích đất chuyển nhượng: … m2
– Loại đất: …….Hạng đất (nếu có) ……
– Thửa số: ……
– Tờ bản đồ số: ……
– Thời hạn sử dụng đất còn lại: ……
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ….do……..cấp ngày…….. tháng …….. năm…….
Tài sản gắn liền với đất (nếu có)
-
Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các cam kết sau đây:
– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bằng số) ……..(bằng chữ) ……
– Giá chuyển nhượng tài sản : (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) (bằng số) ……. ,
(bằng chữ) ……
– Tổng giá trị chuyển nhượng (bằng số) …….(bằng chữ) …
– Số tiền đặt cọc (nếu có) là (bằng số)…… ,(bằng chữ) ……
– Thời điểm thanh toán ……
– Phương thức thanh toán: …
– Bên chuyển nhượng phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho bên nhận chuyển nhượng khi hợp đồng này có hiệu lực.
– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu không có thỏa thuận khác), tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.
– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trả đủ tiền, đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã cam kết.
– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp lệ phí trước bạ.
-
Các cam kết khác:
– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Bên nào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
– Các cam kết khác……..
– Hợp đồng này lập tại …… ngày …. tháng … năm … thành ……. bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.
Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có)
Nội dung xác nhận của cơ quan Địa chính cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất chuyển nhượng:
-
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
– Về giấy tờ sử dụng: …
– Về hiện trạng thửa đất: ……
Chủ sử dụng đất: …
Loại đất: ……
Diện tích: ……
Thuộc tờ bản đồ số: ……
Số thửa đất: …
Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …
– Về điều kiện chuyển nhượng: …
Ngày … tháng …. năm……
CƠ QUAN ĐỊA CHÍNH CẤP HUYỆN TM. ỦY BAN NHÂN DÂN …………
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
III. LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày…..tháng…..năm….. (bằng chữ ….)
tại …(12),
tôi …., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ….,tỉnh/thành phố …..
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là …. và bên B là …; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– ….(13)
– Hợp đồng này được làm thành …bản chính (mỗi bản chính gồm …. tờ, …..trang), giao cho:
+ Bên A …..bản chính;
+ Bên B ….. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số……., quyển số …….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Hợp đồng mua bán đất có phải công chứng không?
Căn cứ Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
Theo các quy định trên, hợp đồng mua bán đất thì bắt buộc phải công chứng tại cơ quan có thẩm quyền.
Tuy nhiên, có 02 trường hợp ngoại lệ, mà theo đó các bên chuyển nhượng không cần hợp đồng có công chứng hoặc chứng thực (giấy viết tay hoặc hợp đồng đánh máy nhưng không công chứng hoặc chứng thực) như sau:
Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 Thì hợp đồng mua bán đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
Theo Khoản 2 Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó.
Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.
Trường hợp hợp đồng mua bán đất vẫn có hiệu lực dù không công chứng, chứng thực
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 129 Bộ luật dân sự năm 2015 như sau:
Điều 129. Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức
Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực”
Trong trường hợp, hợp đồng được viết bằng tay, nếu bên mua chưa trả đủ số tiền 2/3 giá trị chuyển nhượng và bên mua chưa thực hiện chuyển giao đất cho ben mua sử dụng trên thực tế thì hợp đồng chuyển nhượng bị vô hiệu do không đáp ứng điều kiện về hình thức hợp đồng. (Điều 122 Bộ luật dân sự 2015)
Trường hợp bên mua có căn cứ chứng minh đã trả tiền đủ từ 2/3 giá trị tiền thỏa thuận theo hợp đồng thì người sử dụng đất yêu cầu Tòa án công nhận hiệu lực của hợp đồng mà không cần công chứng, chứng thực.
Trong trường hợp này văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay không có công chứng chứng thực được sử dụng như một căn cứ pháp lý để người sử dụng đất tiến hành thủ tục đăng ký biến động (thủ tục sang tên).
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về mẫu hợp đồng mua bán đất. Nếu bạn đọc còn bất cứ vướng mắc nào xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và quả nhất.