3. Các chế độ làm việc của biểu mẫu
1. Biểu mẫu là gì?
Trắc nghiệm: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể
A. Sửa đổi thiết kế cũ
B. Thiết kế mới cho biểu mẫu, sửa đổi thiết kế cũ
C. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kể cũ
D. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ, xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu
Trả lời:
Đáp án đúng: C. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kể cũ
Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kể cũ
Câu hỏi trên nằm trong nội dung kiến thức về Biểu mẫu, hãy cùng Top Tài Liệu tìm hiểu nhé!
1. Biểu mẫu là gì?
– Biểu mẫu là một đối tượng trong CSDL Access được thiết kế dùng để:
+ Hiển thị dữ liệu dưới dạng thuận lợi để xem, nhập và sửa dữ liệu
+ Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra)
– Để làm việc với biểu mẫu, chọn Forms trong bảng chọn đối tượng:
2. Tạo biểu mẫu mới
– Có hai cách tạo biểu mẫu mới
+ Cách 1: Nháy đúp vào Create form by Design view để tự thiết kế
+ Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ
– Cũng có thể kết hợp cả hai cách với nhau, dưới đây ta làm như sau:
Bước 1. Nháy vào Form Wizard;
Bước 2. Trong hộp Form Wizard:
+ Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries;
+ Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô Available Fiels;
+ Nháy Next để tiếp tục.
Bước 3. Trong các bước tiếp theo, chọn bố cục biểu mẫu (hình 3), chẳng hạn dạng Cột (Columnar) rồi chọn kiểu cho biểu mẫu, chẳng hạn kiểu Chuẩn (Standard)
Bước 4. Gõ tên mới cho biểu mẫu
+ Chọn tên tiêu đề Form, chọn:
+ Open the Form to view or enter information: Xem hay nhập thông tin
+ Modify the form’s design: Sửa đổi thiết kế.
+ Chọn Finish để hoàn thành.
+ Ta chuyển sang chế độ thiết kế để thay đổi hình thức biểu mẫu.
+ Tại đây ta có thể thực hiện:
+ Thay đổi nội dung các tiêu đề;
+ Sử dụng phông chữ tiếng Việt;
+ Thay đổi kích thước trường
+ Di chuyển vị trí các trường
+ Sau khi thay đổi lưu biểu mẫu
3. Các chế độ làm việc của biểu mẫu
– Cũng như với bảng, có thể làm việc với biểu mẫu trong nhiều chế độ khác nhau: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế,…
– Chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu cho phép thực hiện các thao tác cập nhật và tìm kiếm thông tin giống như với trang dữ liệu của bảng.
– Việc cập nhật dữ liệu trong biểu mẫu thực chất là cập nhật dữ liệu trên bảng dữ liệu nguồn.
– Dưới đây chúng ta xét kĩ hơn hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế .a. Chế độ biểu mẫu
– Chế độ biểu mẫu là chế độ có giao diện thân thiện được sử dụng để cập nhật dữ liệu.
– Để làm việc với chế độ biểu mẫu, thực hiện một trong các cách sau:
+ Cách 1: Nháy đúp chuột ở tên biểu mẫu.
+ Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút Open
+ Cách 3: Nháy nút (Form View) nếu đang ở chế độ thiết kế.
b. Chế độ thiết kế
– Chế độ thiết kế là chế độ giúp: xem, sửa, thiết kế biểu mẫu mới
– Để làm việc với chế độ thiết kế, thực hiện:
– Một số thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế:
+ Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu;
+ Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề;
+ Tạo những nút lệnh (đóng biểu mẫu, chuyển đến bản ghi đầu, bản ghi.
4. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Để tạo biểu mẫu ta chọn đối tượng nào trên bảng chọn đối tượng?
A. Queries
B. Forms
C. Tables
D. Reports
Đáp án đúng: B. Forms
Giải thích: Các đối tượng trong bảng chọn đối tượng là:
+ Bảng [table] dùng để lưu trữ dữ liệu
+ Mẫu hỏi [query] dùng để sắp xêp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng
+ Biểu mẫu [form] giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.
+ Báo cáo [report] được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
Bài tập 2: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn:
A. Create form for using Wizard
B. Create form by using Wizard
C. Create form with using Wizard
D. Create form in using Wizard
Đáp án đúng: B. Create form by using Wizard
Giải thích: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard…
Bài tập 3: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm:
A. Thay đổi nội dung các tiêu đề
B. Sử dụng phông chữ tiếng Việt
C. Di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường
D. Cả A, B và C đều đúng
Đáp án đúng: D. Cả A, B và C đều đúng
Giải thích: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm:
+ Thay đổi nội dung các tiêu đề
+ Sử dụng phông chữ tiếng Việt
+ Di chuyển các trường [Thực hiện khi con trỏ hình bàn tay]
+ Thay đổi kích thước trường [Thực hiện khi con trỏ hình mũi tên 2 đầu].
Bài tập 4: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể:
A. Sửa đổi thiết kế cũ
B. Thiết kế mới cho biểu mẫu , sửa đổi thiết kế cũ
C. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ
D. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ, xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu
Đáp án đúng: C. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ
Giải thích: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ. Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.