Tri mẫu – thanh nhiệt, chữa chứng tiêu khát

1. Công năng trị bệnh của tri mẫu

Cây tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge.), thuộc họ Hành tỏi (Alliaceae).

Thành phần hóa học của tri mẫu có nhiều saponin và sapogenin steroid, nhóm norlinan, nhóm glycan và nhóm xathon.

Tri mẫu vị đắng, tính hàn; vào các kinh tỳ, vị và thận.

Tri mẫu có tác dụng thanh nhiệt tả hỏa, tư âm (bổ thêm âm), nhuận táo, sinh tân dịch. Chữa chứng phế vị thực nhiệt, sốt cao phiền khát, phế nhiệt, phế hư triều nhiệt, khái thấu (ho có đờm), chứng tiêu khát (đái tháo đường type 2).

Liều dùng: 4g đến 16g.

Kiêng dùng tri mẫu cho người tỳ hư, tiêu chảy và các chứng bệnh thuộc biểu chưa giải được.

Tri mẫu - thanh nhiệt, chữa chứng tiêu khát - Ảnh 1.

Cây tri mẫu.

2. Ứng dụng tri mẫu trong trị bệnh

2.1 Thanh nhiệt, giáng hỏa

+ Thang Bạch hổ: Thạch cao sống 24g, tri mẫu 12g, cam thảo 8g, ngạnh mễ 8g. Sắc ngày 1 thang, chia uống 2 – 3 lần trong ngày. Trị các bệnh nhiệt cấp tính có các chứng sốt cao, ra mồ hôi, miệng khát và háo.

+Thang Hàn giải: Tri mẫu 32g, thạch cao 62g, liên kiều 6g, thuyền thoái 6g. Sắc ngày 1 thang, chia uống 3 lần trong ngày. Trị các bệnh nhiệt sốt cao, khát, ngực nóng, bứt rứt.

Tri mẫu - thanh nhiệt, chữa chứng tiêu khát - Ảnh 2.

Vị thuốc tri mẫu chữa chứng tiêu khát.

2.2 Trị âm hư, đau nhức xương

Dùng cho các chứng âm hư hỏa vượng, xương đau nóng, sốt nhẹ, mồ hôi trộm.

+ Tri Bá Địa hoàng hoàn: Tri mẫu 12g, hoàng bá 8g, địa hoàng 20g, đơn bì 12g, sơn thù du 8g, sơn dược 16g, phục linh 12g, trạch tả 12g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 – 3 lần. Trị lao phổi, xương đau nóng, sốt nhẹ, mồ hôi trộm, ho ra máu hoặc mắc bệnh do chức năng thần kinh sinh ra mất ngủ, di tinh.

2.3 Nhuận phổi, dịu ho

+ Tri mẫu 16g, bối mẫu 8g, sài hồ 8g, hoàng kỳ 12g, tử uyển 12g, mã đậu linh 12g, hạnh nhân 12g, pháp bán hạ 12g, tang bạch bì 12g, bạch phàn 2g, khoản đông hoa 12g. Sắc uống ngày 1 thang chia 3 lần. Trị ho do nhiệt ở phổi, đờm vàng, tinh thần mệt mỏi.

+ Tri mẫu 12g, bối mẫu 12g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 – 3 lần. Dùng cho các trường hợp viêm phổi, viêm phế quản mạn tính, ho do âm hư phế nhiệt sinh ra.

2.4 Sinh tân chỉ khát

Các bệnh nhiệt làm tân dịch xấu, dạ khô, miệng khát.

Thang Ngọc dịch: Tri mẫu 16g, thiên hoa phấn 16g, cát căn 12g, ngũ vị tử 8g, sơn dược 16g, hoàng kỳ 12g, kê nội kim 12g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 – 3 lần. Trị bệnh đái tháo đường, đái tháo nhạt, uống nhiều, đái nhiều.

2.5 Chữa phì đại tuyến tiền liệt

Tri mẫu khôn thảo thang: Tri mẫu 20g, hoàng bá 20g, ngưu tất 20g, đơn sâm 30g, đại hoàng 10g, ích mẫu thảo 40g. Sắc uống ngày 1 tháng, chia 2 – 3 lần.

2.6 Hỗ trợ điều trị ung thư dạ dày, thực quản

Tri mẫu 15g, đảng sâm 20g, đương quy 20g, đại giả thạch 15g, thiên môn 15g, bán hạ 8g, thị sương 10g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 – 3 lần.

Xem thêm video đang được quan tâm:

Người dân đổ xô đi mua kit test nhanh COVID-19 bằng nước bọt

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *