Thẻ kho (Sổ kho) là gì? Mẫu thẻ kho và hướng dẫn cách ghi?

Thẻ kho là gì? Mẫu thẻ kho? Mẫu sổ kho? Cách ghi thẻ kho, sổ kho? Thẻ kho, sổ kho được dùng với mục đích làm gì?

Công ty luật Dương Gia xin gửi đến bạn Mẫu thẻ kho, sổ kho – Cách ghi thẻ kho, sổ kho chuẩn và mới nhất. Để được tư vấn rõ hơn về biểu mẫu này hoặc có bất cứ vấn đề pháp luật gì cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!

Để ghi nhận số lượng số nguyên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp trong quá trình nhập, xuất kho cũng như lượng tồn đọng trong kho ta dùng thẻ kho để ghi nhận lại (đối với sổ tờ rời) hay sổ kho (đối với trường hợp được đóng thành quyển). Như vậy thẻ kho hay sổ kho có vai trò quan trọng là cơ sở để doanh nghiệp đối chiếu số lượng hàng hoá, sản phẩm,.. giữa nhập kho và xuất kho, là cơ sở để xác định trách nhiệm vật chất của thủ kho.

Luật sư tư vấn cách lập và quản lý sổ kho, thẻ kho miễn phí: 1900.6568

1. Thẻ kho là gì?

Thẻ kho hay còn gọi là sổ kho, phiếu kho do kế toán và nhân viên quản lý kho lập và quản lý. Thẻ kho được lập với mục đích để quản lý số lượng hành tồn kho, hàng xuất kho – nhập kho. Quản lý kho có trách nhiệm nhập thông tin vào cuối ngày, tổng hợp thành sổ kho và nộp lại cho kế toán.

2. Mẫu thẻ kho:

Tải về  thẻ kho

Đơn vị:……………                              Mẫu số: S08 – DNN

Địa chỉ:………….                  (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

THẺ KHO

Ngày lập thẻ:….

Tờ số……

        – Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: ……….

        – Đơn vị tính: ……..

        – Mã số: ……..

 

Số

Ngày, tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng xác nhận của kế toán TT Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Cộng cuối kỳ x X

Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang…

Ngày mở sổ:…

…., ngày…tháng…năm…

Người lập biểu                           Kế toán trưởng                  Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên)                                    (Ký, họ tên)                              (Ký, họ tên và đóng dấu)

Ghi chú: đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

3. Mẫu sổ kho:

Tải về sổ kho

Đơn vị:……..                         Mẫu số: S08 – DNN

Địa chỉ:……              (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ KHO

Ngày lập sổ:……

Tờ số…….

        – Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: …..

        – Đơn vị tính: …….

        – Mã số: …….

 

Số

Ngày, tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng xác nhận của kế toán TT Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Cộng cuối kỳ x X

Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang…

Ngày mở sổ:…

…., ngày…tháng…năm…

Người lập biểu                           Kế toán trưởng                  Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên)                                    (Ký, họ tên)                              (Ký, họ tên và đóng dấu)

Ghi chú: đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

4. Cách ghi thẻ kho, sổ kho:

Mỗi thẻ kho dùng cho một vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá cùng nhãn hiệu, cùng quy cách .

Phòng kế toán lập thẻ, ghi nhận các tiêu chí như tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.

Thủ kho là người ghi chép hằng ngày vào thẻ kho các cột tương ứng dựa vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Mỗi chứng từ ghi một dòng, cuối ngày tính số lượng tồn kho.

Cột A: Ghi số thứ tự.

Cột B: Ghi ngày tháng của Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.

Cột C, D:  Ghi số hiệu của phiếu nhập kho hoặc xuất kho;

Cột  E: Ghi nội dụng của nghiệp vụ kinh tế phát sinh;

Cột F: Ghi ngày nhập, xuất kho;

Cột 1: Ghi số lượng nhập kho;

Cột 2: Ghi số lượng nhập kho;

Cột 3: Ghi số lượng tồn kho sau mỗi lần nhập, xuất hoặc cuối mỗi ngày.

Cột G: Theo định kỳ, nhân viên kế toán vật tư xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho sau đó ký xá  nhận vào cột G.

Sau mỗi lần kiểm kê phải tiến hành điều chỉnh số liệu trên thẻ kho cho phù hợp với số lượng thực tế kiểm kê theo chế độ quy định.

5. Thẻ kho, sổ kho được dùng với mục đích làm gì?

Theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn, kho từng thứ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá ở từng kho. Làm căn cứ xác định số lượng tồn kho dự trữ vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá và xác định trách nhiệm vật chất của thủ kho.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *