Thang Điểm TOEIC & Cách Tính Điểm TOEIC

1. Thang điểm TOEIC

      Như các bạn đã biết, Cấu trúc đề thi TOEIC gồm 2 kỹ năng Listening (Nghe) và  Reading (Đọc).

     Điểm của toàn bài thi sẽ là tổng điểm của Listening và Reading. Điểm tối đa cho Listening là 495, điểm tối đa cho Reading cũng là 495, và như vậy nghĩa là điểm tối đa cho cả bài thi TOEIC là 495 + 495 = 990 điểm!
 

Listening 495 + Reading 495 = 990 điểm

 

     Điểm TOEIC được tính dựa trên số lượng câu trả lời đúng, và KHÔNG trừ điểm ở những câu trả lời sai (cũng chính vì vậy mà bạn không nên bỏ trống câu nào cả).

     Nhìn chung, nếu bạn trả lời đúng càng nhiều thì điểm càng cao.

     Tuy nhiên điểm của mỗi câu lại không bằng nhau, nghĩa là không phải cứ lấy 990 chia cho 200 (tổng điểm chia cho tổng số câu) là ra điểm của mỗi câu. Theo tính toán của ETS, đơn vị soạn đề thi TOEIC, trong một bài thi, sẽ có những câu dễ và những câu khó, nên dĩ nhiên là điểm mỗi câu sẽ có chênh lệch: trả lời đúng một câu dễ sẽ được ít điểm hơn trả lời đúng một câu khó.

     Ngoài ra, ở hai bài thi khác nhau, dù thang điểm TOEIC đều là 990 điểm, nhưng điểm của các câu tương ứng cũng chưa chắc bằng nhau, nghĩa là có trường hợp ở một đề thi thì câu số 50 là câu dễ, nhưng ở đề thi khác thì câu số 50 lại là câu khó.

     Như vậy, nội trong một bài thi thì điểm mỗi câu cũng không giống nhau, mà giữa hai bài thi khác nhau thì cách cho điểm cũng chưa chắc giống nhau.

     Vậy cách tính điểm TOEIC như thế nào, điểm cho mỗi câu được tính ra sao? Câu trả lời là: ở mỗi bài thi, đơn vị ra đề sẽ làm riêng một bảng quy đổi điểm TOEIC theo số câu đúng.

 

2. Bảng quy đổi điểm TOEIC

     Hiện tại, dù mỗi bài thi có thang điểm là 990, nhưng không có một cách chấm điểm thi nào là đúng với mọi đề thi TOEIC, bởi vì như đã giải thích ở trên, ứng với một bài thi TOEIC sẽ có một bảng quy đổi điểm khác nhau. Chắc hẳn bạn sẽ tìm thấy trên mạng có rất nhiều bảng quy đổi điểm TOEIC, nhưng chúng đều chỉ mang tính chất tham khảo.

     Dưới đây là bảng quy đổi điểm TOEIC từ sách Tactics for TOEIC [1] do nhà xuất bản Oxford phát hành, với toàn bộ nội dung đều được ETS, tổ chức ra đề thi TOEIC, chứng nhận.

Bảng quy đổi điểm TOEIC được đơn vị ra đề (ETS) chứng nhận

Từ bảng quy đổi này, ta thấy được cách tính điểm TOEIC như sau:

  • Số câu đúng và số điểm chỉ mang tính tương đối. Chẳng hạn như nếu làm đúng từ 46 đến 50 câu Listening thì điểm có thể dao động từ 150 đến 220 điểm; đúng 66 đến 70 câu Reading thì điểm dao động từ 295 đến 350 điểm.
  • Ví dụ, để đạt được TOEIC 500 điểm, có thể đặt mục tiêu luyện thi TOEIC như sau:
    • Nếu bình thường bạn làm tốt Reading hơn Listening:
      • Bạn cần đạt ~300 điểm bài đọc → đúng từ 66 đến 70 câu bài đọc,
      • và đạt ~200 điểm bài nghe → đúng từ 41 đến 45 câu bài nghe
    • Nếu bình thường bạn làm tốt Listening hơn Reading:
      • Bạn cần đạt ~300 điểm bài nghe → đúng từ 61 đến 65 câu bài nghe,
      • và đạt ~200 điểm bài đọc → đúng từ 46 đến 50 câu bài đọc

 

     Khoảng điểm của bảng quy đổi điểm được chứng nhận bởi ETS là khá rộng vì được tính toán dựa vào thang điểm của toàn bộ bài thi TOEIC thật, cho nên các bạn sẽ hơi mất thời gian trong việc tính toán khoảng điểm thi thử của mình.

     Xuất phát từ vấn đề đó, Tiếng Anh Mỗi Ngày cũng muốn chia sẻ thêm cho các bạn một bảng điểm quy đổi tương đối gần chính xác nhất với đề thi TOEIC ở dưới đây được lấy nguồn từ sách Tactics for TOEIC  do nhà xuất bản Oxford phát hành. Điểm thi thực tế của bạn có thể giao động trên dưới từ 5 đến 50 điểm so với điểm bạn quy đổi ra dựa vào bảng điểm này nhé. 

     Từ bảng quy đổi này, ta dễ dàng tính điểm TOEIC như ví dụ bên dưới.

  • Ví dụ điểm thi thử một đề thi TOEIC của bạn có kết quả như sau:

    • Phần nghe: bạn làm đúng 40 câu → được quy đổi thành 185 điểm

    • Phần đọc: bạn làm đúng 50 câu → được quy đổi thành 215 điểm

    • Vậy tổng cộng điểm của bạn là 185 + 215 = 400 điểm TOEIC. Từ đó suy ra, điểm thi thực tế của bạn có thể giao động từ 350 đến 450 điểm.

  • Ví dụ mở rộng, bạn đang ở mốc 400 điểm và mục tiêu mà bạn cần đạt được 500 điểm TOEIC, từ điểm quy đổi phía trên thì bạn có thể đặt mục tiêu luyện thi TOEIC như sau:
    • Đạt được ~250 bài nghe → bạn phải làm đúng từ 50 câu bài nghe trở lên (tăng thêm 10 câu so với ban đầu)

    • Đạt được ~250 bài đọc → bạn phải làm đúng từ 56 câu bài đọc trở lên (tăng thêm 6 câu đúng so với ban đầu)

 

     Thật ra, bạn chỉ cần quan tâm đến những bảng quy đổi điểm TOEIC tương tự như thế này khi bạn làm đề luyện thi TOEIC trên giấy mà thôi. Nhưng tại sao chúng ta phải tự “làm khổ” mình như vậy, trong khi có thể để việc chấm điểm cho máy tính l!?

 

3. Bảng điểm TOEIC

     Kết quả của bạn sẽ được thể hiện trên Bảng Điểm TOEIC (còn gọi là Phiếu Điểm TOEIC), bao gồm điểm số của Phần Listening, Phần Reading, và tổng điểm của cả bài thi như hình dưới đây.

 

Bảng điểm TOEIC thể hiện kết quả bài thi

     Ngoài ra, bảng điểm còn có phần nhận xét riêng về khả năng nghe hiểu và đọc hiểu ở phần dưới của bảng điểm. Khi đọc những nhận xét này, bạn sẽ hiểu rõ hơn mình cần cải thiện mặt nào trong về kỹ năng nghe và đọc của mình.

Bảng điểm TOEIC thể hiện chi tiết nhận xét về khả năng Nghe Hiểu và Đọc Hiểu của thí sinh

     Để hiểu rõ hơn về điểm mạnh và điểm yếu về khả năng đọc hiểu và nghe hiểu của người thi TOEIC tại các thang điểm cụ thể, bạn có thể tham khảo thêm ở file pdf tiếng Anh này của chính ETS nhé.

 

4. Ý nghĩa điểm thi TOEIC

     Kết quả chỉ nhằm đánh giá trình độ tiếng Anh của thí sinh ở từng kỹ năng, nghĩa là điểm càng cao thì khả năng sử dụng tiếng Anh tốt hơn. Để đánh giá dễ dàng hơn, bạn có thể suy ra được ý nghĩa của điểm thi TOEIC bằng Bảng đánh giá trình độ dựa trên điểm thi TOEIC sau đây:

Số điểm
Mô tả chung

905 – 990

International Professional Proficiency
Có thể giao tiếp hiệu quả ở bất kỳ tình huống nào.

785 – 900

Working Proficiency Plus
Có thể thoả mãn hầu hết yêu cầu trong công việc nhưng hầu hết có thể chỉ ở mức hiệu quả và chấp nhận được.

605 – 780

Limited Working Proficiency
Có thể thỏa mãn hầu hết những yêu cầu giao tiếp nhưng yêu cầu công việc thì rất giới hạn.

405 – 600

Elementary Proficiency Plus
Có thể bắt đầu và duy trì các cuộc hội thoại đã đoán trước được và thỏa mãn một số yếu cầu giao tiếp tuy vẫn còn rất giới hạn.

255 – 400

Elementary Proficiency
Có thể duy trì những cuộc đối thoại rất đơn giản ở những chủ đề quen thuộc.

10 – 250

Basic Proficiency
Có thể thỏa mãn những yêu cầu rất cơ bản.

     Ý nghĩa của điểm TOEIC rất rõ ràng, vậy nên nếu bạn muốn nhắm đến trình độ nào thì chỉ cần đạt được mức điểm tương đương.

 

5. Bảng quy đổi điểm TOEIC sang khung trình độ Tiếng Anh của Châu Âu CEFR

     CEFR là từ viết tắt của cụm từ “The Common European Framework of Reference for Languages”, dịch sang tiếng Việt là: Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ. Việc đánh giá trình độ theo khung này rất phổ biến với các ngôn ngữ tại Châu Âu, trong đó có tiếng Anh.

     Theo chuẩn CEFR, trình độ ngôn ngữ được chia thành 6 bậc, từ A1 là thấp nhất đến C2 là cao nhất. Vậy điểm TOEIC tương đương với khung trình độ CEFR như thế nào? Hãy cùng xem bảng tóm tắt dưới đây!

     Lưu ý: bảng quy đổi chỉ có tính chất tham khảo.

Điểm TOEIC
Trình độ CEFR tương đương
Mô tả trình độ

945 điểm trở lên
C1 – Sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo

  • Có thể hiểu được nhiều yêu cầu khác nhau, bài đọc dài, và nhận ra ý nghĩa ẩn ý.
  • Có thể diễn đạt ý của bản thân một cách dễ dàng và thành thạo.
  • Có thể dùng ngôn từ một cách linh hoạt và hiệu quả cho các mục đích giao tiếp, học thuật hay trong công việc.
  • Có thể tạo ra những bài viết rõ ràng, chi tiết về những đề tài phức tạp, cho thấy việc sử dụng tốt các cấu trúc câu, các từ nối và những từ liên kết trong câu.

785 điểm trở lên
B2 – Không gặp nhiều khó khăn khi dùng tiếng Anh

  • Có thể hiểu được ý chính của những văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể lẫn mơ hồ, bao gồm các bài thảo luận trong chuyên ngành.
  • Có thể tương tác với mức độ thông thạo và nhạy bén mà giúp việc giao tiếp thường xuyên với người bản xứ diễn ra ổn mà không gây nhiều gượng ép cho cả hai phía.
  • Có thể tạo ra văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều chủ đề khác nhau và giải thích quan điểm cho một vấn đề và đưa ra các điểm có lợi, bất lợi cho nhiều lựa chọn.

550 điểm trở lên
B1 – Trung cấp – Mức ngưỡng

  • Có thể hiểu được luận điểm chính của của các ý được rõ ràng về các vấn đề quen thuộc thường gặp trong công việc, trường học, đời sống, vân vân.
  • Có thể xử lý được các tình huống thường xuất hiện trong khi đang đi lại ở nơi dùng ngôn ngữ đó.
  • Có thể tạo ra những đoạn văn có liên kết đơn giản về những chủ đề quen thuộc với sở thích cá nhân.
  • Có thể mô tả kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hi vọng và tham vọng và đưa ra ngắn gọn lý do và giải thích cho các ý kiến và kế hoạch.

225 điểm trở lên
A2 – Sơ cấp

  • Có thể hiểu được những câu nói và những thành ngữ, từ ngữ thường được dùng ở các khía cạnh liên quan trực tiếp nhất đến bản thân (chẳng hạn như thông tin cá nhân, gia đình, mua sắm, khu vực trong địa phương, công việc).
  • Có thể giao tiếp trong những nhiệm vụ đơn giản và có hệ thống, đòi hỏi việc trao đổi thông tin đơn giản và trực tiếp về các vấn đề quen thuộc và có hệ thống.
  • Có thể mô tả bằng từ ngữ đơn giản về các khía cạnh liên quan đến bản thân, môi trường xung quanh, và các vấn đề cấp thiết.

120 điểm trở lên
A1 – Cơ bản – Mới bắt đầu

  • Có thể hiểu được và sử dụng các từ ngữ, câu nói quen thuộc hàng ngày và các cụm rất căn bản, nhắm đến việc thỏa mãn nhu cầu đơn giản.
  • Có thể giới thiệu bản thân và những người khác và có thể hỏi và trả lời các câu hỏi về thông tin cá nhân chẳng hạn như nơi đang sống, những người mình biết, và những thứ đang có.
  • Có thể tương tác đơn giản, với điều kiện người còn lại nói chậm và rõ ràng và sẵn sàng giúp đỡ.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *