4.9
(98.45%)
219
votes
rong tiếng Anh, sở hữu cách có lẽ là chủ điểm ngữ pháp không còn xa lạ. Chúng ta có thể thường xuyên bắt gặp trong các bài tập hay giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, kiến thức của người học tiếng Anh về chủ điểm này lại chủ yếu xoay quanh my, your, our… hay ‘s với ý nghĩa là “của…”. Bài viết dưới đây Step Up sẽ chia sẻ với bạn đầy đủ và trọn vẹn về sở hữu cách trong tiếng Anh.
1. Định nghĩa về sở hữu cách trong tiếng Anh
Định nghĩa: Sở hữu cách trong tiếng Anh được hiểu là cấu trúc ngữ pháp, nhằm diễn tả quyền sở hữu của một người hay một nhóm người với người khác hay sự vật khác, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.
Cách viết sở hữu cách: A’s B
Mang ý nghĩa:
-
B có mối quan hệ nào đó với A ( Nếu B là danh từ chỉ người)
-
B thuộc quyền sở hữu của A (Nếu B là danh từ chỉ vật)
Ví dụ:
-
This is
Mike’s
hat.
(Đây là mũ của Mike.)
-
This woman is
Mr. Smith’s
wife.
(Người phụ nữ này là vợ của ông Smith.)
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Các thể của sở hữu cách trong tiếng Anh và cách dùng
Muốn sử dụng đúng sở hữu cách trong tiếng Anh, bạn cần phải chú ý đến danh từ cần thể hiện quan hệ sở hữu (danh từ đứng trước). Tùy theo từng loại danh từ, mà sở hữu cách được sử dụng dựa theo các trường hợp khác nhau.
Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số ít
Nếu danh từ cần thể hiện mối quan hệ sở hữu ở dạng số ít thì sở hữu cách được thể hiện bằng cách thêm ‘S phía sau danh từ.
Ví dụ:
-
That’s
Anna’s dog
.
(Đó là con chó của Anna.)
-
My
dad’s car
broke down yesterday.
(Xe của bố tôi bị hỏng ngày hôm qua.)
Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số nhiều kết thúc bằng “S”
Khi danh từ ở dạng số nhiều và kết thúc bằng “s” thì sở hữu được thể hiện bằng cách thêm dấu nháy đơn (‘) phía sau danh từ, không cần thêm “s” nữa.
Ví dụ:
-
The
students’
test results made him worry that they would fail graduation.
(Kết quả kiểm tra của học sinh khiến anh lo lắng rằng họ sẽ trượt tốt nghiệp.)
-
The
doctors’
room is over there.
(Phòng của các bác sĩ ở đằng kia.)
Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số nhiều không kết thúc bằng “S”
Trong một số trường hợp bất quy tắc thì danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm “s hoặc es”, thì sở hữu cách vẫn thể hiện ở dạng ‘S như bình thường.
Ví dụ:
-
Store that sells
children’s
toys.
(Cửa hàng bán đồ chơi trẻ em.)
-
These
people’s
shirts are the same.
(Áo của những người này giống nhau.)
Một số trường hợp danh từ bất quy tắc khi chuyển sang dạng số nhiều thường gặp:
-
Tooth → teeth (răng)
-
Sheep → sheep (cừu)
-
Foot → feet (ngón chân)
-
Fish → fish (cá)
-
Person → people (người)
-
Deer → deer (hươu, nai)
-
Child → children (trẻ con)
-
Offspring → offspring (con cháu)
-
Man → men (đàn ông)
-
Datum → data (dữ liệu)
-
Woman → women (phụ nữ)
-
Bacterium → bacteria (vi khuẩn)
-
Goose → geese (ngỗng)
-
Crisis → criteria (khủng hoảng)
-
Mouse → mice (chuột)
-
Medium → media (truyền thông)
Động từ thêm S trong tiếng Anh
Xem thêm:
Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số nhiều kết thúc bằng nhiều “S”
Tương tự như với danh từ số nhiều không kết thúc bằng “S”, sở hữu cách chỉ cần thêm dấu nháy đơn.
Ví dụ:
-
The
success’
price is relentless effort.
(Cái giá của sự thành công là sự nỗ lực không ngừng.)
-
The
boss’
wife is a wonderful woman.
(Vợ của ông chủ là một người phụ nữ tuyệt vời.)
3. Một số trường hợp ngoại lệ khi dùng sở hữu cách trong tiếng Anh
Ngoài các thể đã nói trên thì sở hữu cách trong tiếng Anh còn có một số trường hợp ngoại lệ như sau:
Những danh từ chỉ sự vật không tồn tại sự sống khi được nhân cách hóa giống như một con người thì có thể sử dụng hình thức sở hữu cách là ‘S.
Ví dụ:
-
Nature’s
laws have a positive influence on human life.
(Quy luật của tự nhiên có ảnh hưởng tích cực đến đời sống con người.)
-
Factory’s
construction brings many benefits.
(Xây dựng nhà máy mang lại nhiều lợi ích.)
Sở hữu cách dưới dạng ‘S cũng được sử dụng trước những danh từ chỉ thời gian, không gian và trọng lượng.
Ví dụ:
-
In a
month’s
time, Mike worked hard to prepare for the final exam.
(Trong thời gian một tháng, Mike đã làm việc chăm chỉ để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ.)
-
She solved a difficult problem in just 1
hour’s
time.
(Cô ấy đã giải một bài toán khó chỉ trong 1 giờ.)
Sở hữu cách trong tiếng Anh của các đại từ liên quan đến chủ đề kinh doanh, thương mại, nghề nghiệp hay những danh từ riêng thì thường mang ý nghĩa là biểu đạt địa điểm kinh doanh, hay tòa nhà hoặc địa chỉ của cá nhân.
Ví dụ:
-
In his last trip to Halong she went to the
barker’s
once.
(Trong chuyến đi Hạ Long gần đây nhất cô ấy đã đến cửa hàng bánh một lần.)
-
Tomorrow, we will have a party birthday at
Mike’s.
(Ngày mai, chúng ta sẽ tổ chức tiệc sinh nhật tại nhà Mike.)
4. Bài tập cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh
Bạn hãy làm một số bài tập dưới đây để ôn lại kiến thức về sở hữu cách trong tiếng Anh đã học ở trên nhé:
Bài 1: Viết lại câu sử dụng sở hữu cách:
-
The boy has a toy.
=> It’s the …………………
-
The newspaper has my picture on its cover.
=> It’s the …………………
-
Peter has a book.
=> It’s the …………………
-
There is milk in the glass.
=> It’s the …………………
-
Our friends live in this house.
=> It’s the …………………
Đáp án:
-
It’s the boy’s toy.
-
My picture is on the cover of the newspaper.
-
It’s Peter’s book.
-
It’s a glass of milk.
-
It’s our friends’ house.
Bài 2: Điền vào chỗ trống bằng sở hữu cách của danh từ:
-
This is _____book. (Peter)
-
The _____room is upstairs. (children)
-
This is the _____bike. (boy)
-
Let’s go to the_____. (Smiths)
-
These are the _____pencils. (boys)
Đáp án:
-
Peter’s
-
Children’s.
-
This is the boy’s bike.
-
Smiths’.
-
Boys’.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp về sở hữu cách trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn không còn nhầm lẫn giữa các thể của sở hữu cách. Ôn luyện và làm bài tập thường xuyên để “nằm lòng” kiến thức này nhé. Step Up chúc bạn học tốt!