Tạo mẫu hỏi bằng cách tự thiết kế ta sử dụng lệnh nào

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Các khái niệm

a. Mẫu hỏi

Nội dung chính

  • 1. Tóm tắt lý thuyết
  • 1.1. Các khái niệm
  • 1.2.Tạo mẫu hỏi
  • Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 6 (có đáp án): Biểu mẫu
  • Video liên quan

– Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra- Mẫu hỏi.

– Mẫu hỏi thường được sử dụng để:

  • Sắp xếp các bản ghi.
  • Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Chọn các trường để hiển thị.
  • Thực hiện tính toán trên dữ liệu lấy ra.
  • Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.

Ví dụ: Tính trung bình cộng, tính tổng từng loại, đếm các bản ghi.

– Có 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế và trang dữ liệu.

– Kết quả mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng.

b. Biểu thức trong Access

– Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, Access có các công cụ để viết các biểu thức, bao gồm toán hạng và phép toán.

– Các kí hiệu phép toán thường dùng bao gồm:

  • Phép toán số học: +,-,*,/
  • Phép toán so sánh:, =,=,
  • Phép toán Lôgic: AND, OR, NOT
  • Phép toán ghép chuỗi: &

– Toán hạng trong các biểu thức có thể là:

Ví dụ:[TOAN], [LUONG]

Ví dụ:0.1; 1000000,…

  • Hằng văn bản:được viết trong dấu nháy kép.

Ví dụ:“Nam”, “Nữ”,…

– Biểu thức số học được sủ dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi.

Ví dụ:MAT_DO: [SO_DAN]/[DIEN_TICH]

TIEN_THUONG : [LUONG]*0.1

– Biểu thức logic sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Thiết lập bộ lọc cho bảng.
  • Thiết lập điều kiện lọc để tạo câu hỏi

Ví dụ: Trong CSDL quản lí lương cán bộ có thể tìm các cán bộ là Nam, có lowng cao hơn 1.000.000 bằng biểu thức lọc:

[GT] = “NAM” AND [LUONG] > 1000000

c. Các hàm số trong Access

– Access cung cấp một số hàm thống kê thông dụng áp dụng cho các nhóm, gọi là hàm gộp nhóm:

Tạo mẫu hỏi bằng cách tự thiết kế ta sử dụng lệnh nào

Lưu ý: bốn hàm đầu tiên chỉ thực hiên trên kiểu dữ liệu số.

1.2.Tạo mẫu hỏi

a. Các bược để tạo mẫu hỏi

– Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi mới, gồm các bảng và các mẫu hỏi khác.

– Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa vào mẫu hỏi mới.

– Đưa ra các điều kiện để lọc các bản ghi đưa vào mẫu hỏi.

– Xây dựng các trường tính toán từ các trường đã có.

– Đặt điều kiện gộp nhóm.

b. Thiết kế mẫu hỏi

Tạo mẫu hỏi bằng cách tự thiết kế ta sử dụng lệnh nào

– Để thực hiện thiết kế mẫu hỏi thực hiện một trong hai cách sau:

  • Nháy đúp vào Create Query by using Wizard.
  • Nháy đúp vào Create Query by Design View.

– Để xem hay sửa đổi mẫu hỏi đã có ta cần làm:

Bước 1: Chọn mẫu câu hỏi cần xem hoặc sửa

Bước 2: Nháy nút

Tạo mẫu hỏi bằng cách tự thiết kế ta sử dụng lệnh nào

Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 6 (có đáp án): Biểu mẫu

Trang trước
Trang sau

  • Lý thuyết Tin học 12 Bài 6: Biểu mẫu (hay, chi tiết)

Câu 1: Để tạo biểu mẫu ta chọn đối tượng nào trên bảng chọn đối tượng?

A. Queries B. Forms C. Tables D. Reports

Hiển thị đáp án

Trả lời: Các đối tượng trong bảng chọn đối tượng là:

+ Bảng (table) dùng để lưu trữ dữ liệu

+ Mẫu hỏi (query) dùng để sắp xêp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng

+ Biểu mẫu (form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.

+ Báo cáo (report) được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.

Đáp án: B

Câu 2: Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để :

A. Tính toán cho các trường tính toán

B. Sửa cấu trúc bảng

C. Xem, nhập và sửa dữ liệu

D. Lập báo cáo

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong Access , biểu mẫu (form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập, sửa chữa và hiện thông tin.

Đáp án: C

Câu 3: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn:

A. Create form for using Wizard

B. Create form by using Wizard

C. Create form with using Wizard

D. Create form in using Wizard

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard…

Đáp án: B

Câu 4: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn:

A. Create form in Design View

B. Create form by using Wizard

C. Create form with using Wizard

D. Create form by Design View

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form in Design View.

Đáp án: A

Câu 5: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm:

A. Thay đổi nội dung các tiêu đề

B. Sử dụng phông chữ tiếng Việt

C. Di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường

D. Cả A, B và C đều đúng

Hiển thị đáp án

Trả lời: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm:

+ Thay đổi nội dung các tiêu đề

+ Sử dụng phông chữ tiếng Việt

+ Di chuyển các trường (Thực hiện khi con trỏ hình bàn tay)

+ Thay đổi kích thước trường (Thực hiện khi con trỏ hình mũi tên 2 đầu).

Đáp án: D

Câu 6: Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ:

A. Thiết kế

B. Trang dữ liệu

C. Biểu mẫu

D. Thuật sĩ

Hiển thị đáp án

Trả lời: Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ thiết kế . Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu gồm: thay đổi nội dung các tiêu đề, sử dụng phông chữ tiếng Việt, di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường.

Đáp án: A

Câu 7: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể:

A. Sửa đổi thiết kế cũ

B. Thiết kế mới cho biểu mẫu , sửa đổi thiết kế cũ

C. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ

D. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ, xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ. Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện Chọn biểu mẫu rồi nháy nút

Tạo mẫu hỏi bằng cách tự thiết kế ta sử dụng lệnh nàoTạo mẫu hỏi bằng cách tự thiết kế ta sử dụng lệnh nào

Đáp án:C

Câu 8: Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện:

A. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút

Tạo mẫu hỏi bằng cách tự thiết kế ta sử dụng lệnh nào

B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
hoặc nháy nút

Tạo mẫu hỏi bằng cách tự thiết kế ta sử dụng lệnh nào

C. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
và nháy nút
nếu đang ở chế độ thiết kế

D. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút

Tạo mẫu hỏi bằng cách tự thiết kế ta sử dụng lệnh nào

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ. Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.

Đáp án: B

Câu 9: Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta không thực hiện thao tác nào sau đây?

A. Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu

B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút

C. Nháy nút

Tạo mẫu hỏi bằng cách tự thiết kế ta sử dụng lệnh nào

D. Nháy nút

Tạo mẫu hỏi bằng cách tự thiết kế ta sử dụng lệnh nàoHiển thị đáp án

Trả lời: Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta thực hiện các cách sau:

+ Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu

+ Chọn biểu mẫu rồi nháy nút

+ Nháy nút
, nếu đang ở chế độ thiết kế.

Đáp án: C

Câu 10: Cho các thao tác:

(1) Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish

(2) Chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard

(3) Chọn kiểu cho biểu mẫu rồi nhấn Next

(4) Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next

(5) Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next

Trình tự các thao tác để có thể thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ sẽ là:

A (2) → (5) → (3) → (4) → (1)

B. A (2) → (5) → (4) → (3) → (1)

C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1)

D. A (2) → (3) → (4) → (5) → (1)

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trình tự các thao tác để thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ là:

+ Chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard

+ Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next

+ Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next

+ Chọn kiểu cho biểu mẫu rồi nhấn Next

+ Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish

Đáp án: B

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 12 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước
Trang sau

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *