Tải mẫu hợp đồng lao động mới nhất theo quy định
Tải mẫu hợp đồng lao động mới nhất. Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, …
Câu hỏi của bạn:
Chào Luật sư, Luật sư tư vấn cho tôi về mẫu hợp đồng lao động mới nhất hiện nay, cách soạn thảo hợp đồng lao động và cho tôi xin mẫu hợp đồng hiện nay? Tôi xin chân thành cảm ơn.
Câu trả lời của Luật sư:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về mẫu hợp đồng lao động, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về mẫu hợp đồng lao động như sau:
Căn cứ pháp lý:
1. Hợp đồng lao động là gì?
Khi người lao động và người sử dụng lao động phát sinh quan hệ lao động thì việc giao kết hợp đồng là bắt buộc, là căn cứ phát sinh các quyền nghĩa vụ giữa các bên. Trước khi nhận người lao động người sử dụng lao động phải ký kết hợp đồng lao động với người lao động.
Theo Bộ luật lao động năm 2019 quy định: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Hợp đồng lao động được ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, phù hợp với các quy định của pháp luật lao động.
Hợp đồng lao động chính là tàI liệu quan trọng nhất để phát sinh quan hệ lao động, ghi nhận các quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động, là căn cứ khi phát sinh các tranh chấp liên quan đến quan hệ lao động. Vì vậy việc giao kết hợp đồng lao động là bắt buộc và là căn cứ pháp lý để chứng minh quyền nghĩa vụ giữa các bên.
2. Các hình thức hợp đồng lao động
Theo quy định tại Điều 14 Bộ luật lao động năm 2019 hình thức hợp đồng lao động bao gồm:
Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.
Theo đó, hợp đồng lao động sẽ được giao kết bằng văn bản và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản. Hợp đồng lao động có thể được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu.
Hợp đồng lao động có thể giao kết bằng lời nói đối với hợp đồng dưới 01 tháng, trừ các trường hợp sau:
-
Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động; trong trường hợp này, hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và có hiệu lực như giao kết với từng người lao động.
-
Hợp đồng lao động với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;
-
Hợp đồng lao động với người giúp việc gia đình.
3. Điểm mới hợp đồng lao động 2021 so với trước đây
Từ năm 2021 khi Bộ luật lao động năm 2019 có hiệu lực, quy định pháp luật về hợp đồng lao động cũng có nhiều nội dung được sửa đổi bổ sung để phù hợp với tình hình thực tế như sau:
-
Loại hợp đồng lao động: Hiện nay chỉ còn 02 loại hợp đồng lao động là hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 36 tháng. Trước đây có 03 loại hợp đồng bao gồm cả hợp đồng thời vụ có thời hạn dưới 12 tháng
-
Không áp dụng thử việc đối với hợp đồng lao động dưới 01 tháng
-
Bổ sung quy định: Thời gian thử việc không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
-
Thêm các trường hợp người lao động được tạm hoãn hợp đồng lao động sau đây:
+ Người lao động thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
+ Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác.
-
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần lý do chỉ cần đáp ứng điều kiện về thời gian báo trước tại khoản 1 Điều 35 (trừ 01 số trường hợp không cần báo trước).
-
Bổ sung quy định về những trường hợp được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần báo trước. Bộ Luật lao động 2019 quy định các trường hợp đặc biệt người lao động nghỉ việc không cần báo trước sau đây:
+ Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
+ Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
+ Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
+ Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
+ Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
+ Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
+ Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động…
4. Tải mẫu hợp đồng mới nhất
Hiện nay chưa có văn bản nào quy định cụ thể về mẫu hợp đồng lao động, dưới đây là mẫu hợp đồng lao động do công ty Luật Toàn Quốc cung cấp, mẫu hợp đồng lao động mới nhất năm 2021:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày…… tháng …… năm ……
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số:………………
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …..…. Tại ………………………………………………………………
BÊN A: ……………………………………………………………………………………………………………….
Đại diện Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………..
Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………………………
BÊN B: ………………………………………………………………………………………………………………..
Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………………………….
Sinh năm: ……………………………………………………………………………………………………………..
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………………
Số CMTND: ……………………………………………………………………………………………………………
Số sổ lao động (nếu có): ……………………………………………………………………………………………..
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
1. Loại HĐLĐ: ……………………………………………………………………………………………………….
2.Thời hạn HĐLĐ … tháng (2)
3. Thời điểm từ: ngày …… tháng …… năm …….. đến ngày …… tháng …… năm ……
4. Địa điểm làm việc: ……………………………………………………………………………………………….
5. Bộ phận công tác: Phòng ……………….. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………….
6. Nhiệm vụ công việc như sau:
– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
Điều 2: Chế độ làm việc
1. Thời gian làm việc: ………………………………………………………………………………………………
2. Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7:
– Buổi sáng : 8h00 – 12h00
– Buổi chiều: 13h30 – 17h30
– Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00
……………………………………………………
Trên đây là mẫu Hợp đồng lao động chung nhất, có thể dùng cho Hợp đồng xác định thời hạn và Hợp đồng không xác định thời hạn. Nếu bạn đọc muốn rạch ròi các loại hợp đồng, bạn có thể tham khảo các mẫu sau:
>> Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
5. Hướng dẫn cách viết hợp đồng lao động
-
Loại Hợp đồng có thể là: Hợp đồng xác định thời hạn, Hợp đồng không xác định thời hạn;
-
Đối với loại Hợp đồng xác định thời hạn thì có thêm xác định thời hạn cụ thể như 06 tháng, 12 tháng,…
-
Địa điểm làm việc: Ghi cụ thể địa chỉ số nhà, đường/phố, quận/huyện, tỉnh/thành phố làm việc; tại trụ sở chính, chi nhánh hay văn phòng đại diện,…
-
Bộ phận công tác: Ghi rõ Phòng/Ban/Bộ phận/Nhóm làm việc trực tiếp
-
Chức danh: Ghi cụ thể Trưởng/Phó phòng, chuyên viên, nhân viên, tạp vụ,…
-
Ghi rõ họ tên, chức vụ của Trưởng Phòng/Ban/Bộ phận/Nhóm quản lý trực tiếp của người lao động.
-
Thời gian làm việc cụ thể theo ngày, theo tuần, lưu ý thời gian làm việc theo quy định Bộ luật lao động
+ Thời giờ làm việc bình thường không quá 8 giờ/ngày và 48 giờ/tuần;
+ Thời giờ làm việc không quá 6 giờ/ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
-
Mức lương, phụ cấp lương
+ Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
+ Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
-
Nghỉ hàng tuần: Tùy theo chế độ làm việc của người lao động mà bố trí thời gian nghỉ hàng tuần phù hợp:
+ Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác;
+ Mỗi tuần được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục; Trường hợp đặc biệt không thể nghỉ hằng tuần thì phải được nghỉ bình quân ít nhất 04 ngày/tháng;
+ Có thể nghỉ vào ngày chủ nhật hoặc một ngày cố định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
-
Chế độ bảo hiểm theo pháp luật hiện hành: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,… Các chế độ bảo hiểm bắt buộc đều phải đảm bảo người lao động được tham gia.
-
Chế độ phúc lợi: Tùy khả năng, điều kiện của mỗi doanh nghiệp để thực hiện các chế độ phúc lợi cho người lao động như: tiền xăng xe, điện thoại, nhà ở, thăm hỏi hiếu, hỉ, tham quan, du lịch, sinh nhật,…
-
Cam kết bảo mật thông tin: theo nội quy của công ty
6. Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động là văn bản quan trong để xác định quan hệ lao động, là sự ràng buộc về quyền và nghĩa vụ giữa người lao động và người sử dụng lao động, là căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh trong quan hệ lao động, vì thế khi soạn thảo hợp đồng lao động cần lưu ý những nội dung để bảo vệ quyền và lợi ích của mình. Tuy nhiên trong quá trình soạn thảo hợp đồng lao động, nhiều khách hàng thấy nhiều khó khăn, vướng mắc. Hiểu được những khó khăn của khách hàng, công ty Luật Toàn Quốc xin cung cấp các dịch vụ tư vấn về soạn thảo hợp đồng như sau:
-
Tư vấn loại hợp đồng lao động phù hợp
-
Tư vấn hình thức hợp đồng lao động
-
Tư vấn nội dung hợp đồng lao động
-
Thực hiện dịch vụ soạn thảo hợp đồng lao động
Công ty Luật TNHH Toàn Quốc với nhiều năm kinh nghiệm trong lao động cung cấp tới Quý khách hàng dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng lao động sẽ giúp quý khách hàng tháo gỡ được hoàn toàn các vấn đề vướng mắc nêu trên. Để được cung cấp dịch vụ Quý khách hàng có thể liên hệ theo một trong các cách thức sau đây:
-
Liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí
1900500;
- lienhe@luattoanquoc.com;
Gửi yêu cầu được cung cấp dịch vụ về địa chỉ email:
-
Liên hệ trực tiếp tại trụ sở Công ty Luật Toàn Quốc: số 463 Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ Liêm, Hà Nộ
7. Tình huống tham khảo:
Chào Luật sư, em 18 tuổi giờ em đang định làm việc tại một công ty, do công ty tuyển nhân viên thời vụ có thời hạn 03 tháng nên không có hợp đồng lao động mà chỉ giao kết bằng miệng giữa công ty với nhân viên. Vậy công ty không ký hợp đồng lao động có đúng không?
Trả lời:
Khoản 2 Điều 13 BLLĐ 2019 nêu rõ: Trước khi nhận người lao động vào làm việc, người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động, trừ một số trừng hợp thì hai bên có thể giao kết bằng lời nói đối với hợp đồng lao động dưới 01 tháng. Như vậy, trong trường hợp của bạn làm việc cho công ty có thời hạn 03 thì công ty phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động.
Trường hợp người sử dụng lao động không ký kết hợp dồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên có thể bị xử phạt vi phạm hành chính là phạt tiền từ:
-
Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
-
Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
-
Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
-
Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
-
Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người lao động trở lên
.
Câu hỏi thường gặp về mẫu hợp đồng lao động:
Câu hỏi 1: Người sử dụng lao động có được giữ giấy tờ tùy thân của người lao động không?
Theo Điều 17 BLLĐ năm 2019 quy định cụ thể về hành vi người sử dụng không được làm khi giao kết hợp đồng lao động:
-
Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.
-
Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.
-
Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động.
Câu hỏi 2: Thẩm quyền ký kết hợp đồng lao động của người sử dụng lao động?
Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
-
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
-
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
-
Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
-
Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
Luật Toàn Quốc, xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Minh Huyền
5
/
5
(
4
bình chọn
)